Thuốc Vigentin 875mg/125mg

Thuốc Vigentin 875mg/125mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Vigentin 875mg/125mg là thuốc đã được Pharbaco tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-21898-14. Viên nén Thuốc Vigentin 875mg/125mg có thành phần chính là Amoxicillin , Clavulanic acid , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vigentin 875mg/125mg

Thuốc Vigentin 875mg/125mg là thuốc gì?

Thuốc Vigentin 875mg/125mg là thuốc kháng sinh phối hợp chứa Amoxicillin và Acid Clavulanic, có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ, đặc biệt hiệu quả đối với các vi khuẩn sản sinh beta-lactamase.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 875mg
Clavulanic acid 125mg

Chỉ định

Thuốc Vigentin 875mg/125mg được chỉ định để điều trị ngắn ngày (dưới 14 ngày) các nhiễm khuẩn do vi khuẩn sản sinh beta-lactamase, không đáp ứng với aminopenicillin đơn độc. Cụ thể:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nặng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng do H. influenzaeMoraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục nặng do E. coli, KlebsiellaEnterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với nhóm beta-lactam (penicillin, cephalosporin).
  • Trẻ em dưới 40 kg.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngoại ban, ngứa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tăng bạch cầu ưa eosin, viêm gan vàng da ứ mật, tăng transaminase, viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp (<1/1000) Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Steven-Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
  • Allopurinol có thể làm tăng nguy cơ phát ban khi dùng cùng amoxicillin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa amoxicillin và các chất ức chế vi khuẩn khác.
  • Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexate.
  • Probenecid làm giảm thải trừ amoxicillin.

Dược lực học

Amoxicillin và kali clavulanat là phối hợp có tác dụng diệt khuẩn. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase của vi khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin.

Dược động học

Amoxicillin và clavulanat hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1-2 giờ. Amoxicillin có thể làm tăng hấp thu và thải trừ clavulanat. Thuốc được phân bố vào nhiều mô và dịch cơ thể, bao gồm phổi, dịch màng phổi, dịch màng bụng, và sữa mẹ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 40kg:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ: 1 viên 500mg/125mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 875mg/125mg x 2 lần/ngày.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em dưới 40kg: Không dùng viên nén này.

Suy thận: Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine.

Cách dùng: Uống thuốc với nước hoặc khuấy trong nước trước khi uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan.
  • Thận trọng ở người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác.
  • Điều chỉnh liều ở người suy thận.
  • Theo dõi chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị phenylketon niệu.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, phát ban, kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về thành phần

Amoxicillin

Amoxicillin là một loại kháng sinh thuộc nhóm penicillin, có tác dụng ức chế tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự phá hủy tế bào vi khuẩn.

Acid Clavulanic

Acid Clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicillin khỏi sự phân hủy bởi các enzyme beta-lactamase do vi khuẩn sản sinh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pharbaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin Clavulanic acid
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.