Thuốc Vexinir 300

Thuốc Vexinir 300

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Vexinir 300 được sản xuất tại Ấn Độ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Cefdinir , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Akums đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-19588-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vexinir 300

Thuốc Vexinir 300 là thuốc gì?

Vexinir 300 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, chứa hoạt chất Cefdinir 300mg. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cefdinir 300mg

Chỉ định:

Thuốc Vexinir 300 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 13 tuổi:
    • Viêm phổi cộng đồng do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra.
    • Viêm phế quản mạn tính nặng do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra.
    • Viêm xoang nặng do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra.
    • Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra.
    • Viêm da và mô mềm do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes gây ra.
  • Trẻ em (6 tháng - 12 tuổi):
    • Viêm tai giữa nặng do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra.
    • Viêm da và mô mềm không biến chứng do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes gây ra.

Chống chỉ định:

Thuốc Vexinir 300 chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với cefdinir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu chảy (thường thoáng qua và nhẹ).
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Buồn nôn, nôn, đau bụng, biếng ăn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, tăng men gan, tăng BUN, phản ứng dị ứng, shock phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, độc hại, hoại tử biểu bì, rối loạn chức năng thận, bệnh thận độc, rối loạn chức năng gan gồm chứng ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, xuất huyết, xét nghiệm dương tính giả cho đường tiết niệu, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt. Triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể bắt đầu trong hoặc sau khi điều trị cefdinir.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Uống cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ so với thuốc kháng acid.
  • Probenecid ức chế thận đào thải cefdinir.
  • Sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nên dùng cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống sắt.

Dược lực học:

Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với phần lớn các β-lactamase tạo ra bởi các vi khuẩn gram âm và gram dương. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với cefdinir.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sau khi uống cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 25% khi dùng dưới dạng hỗn dịch uống.
  • Phân bố: Cefdinir được phân bố vào dịch tai giữa, amidan, mô xoang, phế quản và niêm mạc phổi,... ở nồng độ khác nhau trong huyết tương.
  • Chuyển hóa, thải trừ: Cefdinir chuyển hóa không đáng kể. Thuốc được đào thải chủ yếu ở thận.

Liều lượng và cách dùng:

Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt. Tổng liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600 mg/lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày. Liều dùng cụ thể được nêu chi tiết trong chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Điều tra tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác trước khi dùng.
  • Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức vi khuẩn Clostridium difficile. Thận trọng khi dùng trên người có tiền sử viêm đại tràng, suy thận.

Xử lý quá liều:

Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.

Xử lý: Điều trị triệu chứng và loại thuốc ra khỏi cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Cefdinir (Hoạt chất):

Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ, đặc biệt hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn gây nhiễm trùng hô hấp và da.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng và cách sử dụng phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Akums
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefdinir
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.