Thuốc Vesicare 5mg

Thuốc Vesicare 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Vesicare 5mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Astellas, có thành phần chính là Solifenacin succinate . Thuốc được sản xuất tại Hà Lan và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-16193-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Vesicare 5mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vesicare 5mg

Thuốc Vesicare 5mg là thuốc gì?

Vesicare 5mg là thuốc điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và (hoặc) tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Solifenacin succinate 5mg

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và (hoặc) tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị bí tiểu, tình trạng dạ dày - ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc), bệnh nhược cơ nặng hoặc glaucoma góc hẹp và những bệnh nhân có nguy cơ đối với những tình trạng này.
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
  • Bệnh nhân đang thẩm phân máu.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan trung bình và đang điều trị bằng một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazole.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
  • Rối loạn dạ dày - ruột: Táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Rối loạn mắt: Khô mắt.
  • Rối loạn dạ dày - ruột: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, khô họng.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, loạn vị giác.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khô mũi.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Da khô.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Khó tiểu.
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng: Mệt mỏi, phù ngoại biên.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời với các thuốc khác có đặc tính kháng cholinergic có thể dẫn đến tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn rõ rệt hơn. Liều Vesicare tối đa nên giới hạn đến 5mg khi dùng đồng thời với ketoconazole hoặc các chất ức chế mạnh CYP3A4 khác (như ritonavir, nelfinavir, itraconazole).

Dược lực học:

Solifenacin là một chất đối kháng thụ thể cholinergic đặc hiệu, cạnh tranh. Solifenacin là một chất ức chế cạnh tranh thụ thể muscarin phân nhóm M3.

Dược động học:

Sau khi uống viên nén Vesicare, nồng độ solifenacin tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 3 giờ đến 8 giờ. Solifenacin được chuyển hóa mạnh bởi gan, chủ yếu bởi cytochrome P450 3A4 (CYP3A4). Sau khi dùng một liều đơn solifenacin 10mg, khoảng 70% phóng xạ được phát hiện trong nước tiểu và 23% trong phân sau 26 ngày.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn, bao gồm người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 5mg solifenacin succinate mỗi ngày một lần. Nếu cần, có thể tăng liều đến 10mg solifenacin succinate, mỗi ngày một lần. Vesicare được dùng đường uống và nên nuốt cả viên với nước. Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Bệnh nhân bị suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinine > 30ml/phút). Những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút) nên được điều trị thận trọng và không dùng quá 5mg mỗi ngày một lần.

Bệnh nhân bị suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan nhẹ. Bệnh nhân bị suy gan trung bình (chỉ số Child - Pugh từ 7 đến 9) nên được điều trị thận trọng và không dùng quá 5mg mỗi ngày một lần.

Trẻ em và thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định. Do đó, không khuyên dùng Vesicare cho trẻ em.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần đánh giá các nguyên nhân khác gây tiểu nhiều lần trước khi điều trị bằng Vesicare.
  • Nên thận trọng khi dùng Vesicare ở những bệnh nhân có: nghẽn thoát nước tiểu từ bàng quang, rối loạn nghẽn dạ dày ruột, nguy cơ giảm nhu động ruột, suy thận nặng, suy gan trung bình, dùng đồng thời với một chất ức chế CYP3A4 mạnh.
  • Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Xử lý quá liều:

Quá liều solifenacin succinate có khả năng dẫn đến các tác dụng kháng cholinergic nghiêm trọng. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được điều trị bằng than hoạt. Rửa dạ dày hữu ích nếu được thực hiện trong vòng 1 giờ, nhưng không nên gây nôn.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Solifenacin succinate (hoạt chất):

Solifenacin succinate là một chất đối kháng thụ thể muscarinic, tác động lên bàng quang để giảm triệu chứng tiểu không tự chủ.

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Astellas
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hà Lan
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.