Thuốc Venrutine Reliv

Thuốc Venrutine Reliv

Liên hệ

893100105224 là số đăng ký của Thuốc Venrutine - một loại thuốc tới từ thương hiệu Reliv, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Rutin , Acid Ascorbic , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Venrutine được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33

Mô tả sản phẩm


Thuốc Venrutine

Thuốc Venrutine là thuốc gì?

Thuốc Venrutine là thuốc bảo vệ thành mạch, được chỉ định trong điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch và một số trường hợp khác (xem phần Chỉ định).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rutin 500mg
Acid Ascorbic (Vitamin C) 100mg

Chỉ định

  • Điều trị bệnh trĩ
  • Các chứng xuất huyết dưới da
  • Vết bầm máu
  • Suy tĩnh mạch
  • Giãn tĩnh mạch
  • Tăng huyết áp (cần có sự hướng dẫn của bác sĩ)
  • Xơ cứng mao mạch
  • Xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt (cần có sự hướng dẫn của bác sĩ)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Rutin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt men G6PD (Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.

Tác dụng phụ

Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ít khi bị đau đầu, ngứa tứ chi.

Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng chung với kháng sinh Quinolon.
  • Có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
  • Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
  • Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
  • Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit.

Dược lực học

Mã ATC: C05C A51. Nhóm thuốc: Thuốc bảo vệ thành mạch.

Rutin: Là một flavonol glycosid, có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề, bảo vệ mạch máu. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin-O-Methyltransferase.

Vitamin C: Cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô, tăng cường hệ miễn dịch và là một chất chống oxy hóa mạnh, có vai trò đặc biệt trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu, nhất là các mao mạch. Tác dụng này được tăng cường bởi Rutin.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Uống 1 viên, 1-2 lần mỗi ngày.

Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 2 viên, 1-2 lần mỗi ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Dùng liều cao Vitamin C (trên 3g/ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
  • Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.
  • Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Quá liều Rutin: Ít khi xảy ra, các triệu chứng gồm chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.

Quá liều Vitamin C: Gồm các triệu chứng như sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về thành phần

Rutin

Rutin, còn gọi là Rutoside, là một flavonol glycosid được chiết xuất từ các dược liệu giàu Rutin như nụ hoa Hòe, kiều mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus. Ngoài tác dụng bảo vệ thành mạch, Rutin còn có tác dụng chống oxy hóa, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não và cầm máu.

Acid Ascorbic (Vitamin C)

Vitamin C cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa - khử, tăng cường hệ miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn. Ngoài ra, Vitamin C còn là một chất chống oxy hóa mạnh.

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin trong tài liệu này không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Reliv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rutin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.