Thuốc Venlafaxine 75mg

Thuốc Venlafaxine 75mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim phóng thích kéo dài Thuốc Venlafaxine 75mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Venlafaxine 75mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Venlafaxine , và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 14 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-23984-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Venlafaxine 75mg

Thuốc Venlafaxine 75mg là thuốc gì?

Venlafaxine 75mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, được sử dụng để điều trị các rối loạn tâm trạng như trầm cảm nặng, rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn hoảng sợ.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Venlafaxine 75mg

Chỉ định:

  • Điều trị các cơn trầm cảm nặng.
  • Phòng ngừa sự tái phát các cơn trầm cảm nặng.
  • Điều trị các rối loạn lo âu lan tỏa.
  • Điều trị các rối loạn lo âu xã hội.
  • Điều trị các rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có chứng sợ khoảng trống.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với venlafaxine hydrochloride hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Venlafaxine 75mg bao gồm:

  • Thường gặp (≥1/10): Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, ngủ lơ mơ, khô miệng, hoa mắt, táo bón, suy giảm chức năng sinh dục, suy nhược, đổ mồ hôi, hốt hoảng.
  • Thường gặp khác (1/100 < ADR < 1/10): Biếng ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, lo âu, tiểu thường xuyên, rối loạn thị giác, giãn mạch, nôn, run, cảm giác khác thường, ớn lạnh hoặc sốt, đánh trống ngực, tăng hoặc giảm cân, tăng cholesterol huyết thanh, kích động, dị mộng, lú lẫn, viêm khớp, đau cơ, ù tai, ngứa, khó thở và ban da. Tăng huyết áp phụ thuộc liều.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng enzym gan có thể hồi phục, hạ huyết áp thế đứng, ngất, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, chảy máu niêm mạc, vết bầm máu, ảo giác, nghiến răng lúc ngủ, co thắt cơ, chứng máy cơ, rụng tóc, thay đổi vị giác, bí tiểu, rong kinh, phù mạch và các phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
  • Hiếm gặp (<1/1000): Co giật, tăng tiết sữa, xuất huyết gồm chảy máu tiêu hóa, phản vệ, viêm gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, mất điều hòa, chứng loạn vận ngôn, rối loạn ngoại tháp, hoạt hóa hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ, loạn thể tạng máu, kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất hoặc rung thất, ly giải cơ vân, mê sảng, viêm tụy và tăng bạch cầu ái toan ở phổi.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc ức chế CYP3A4: Dùng đồng thời venlafaxine với các thuốc ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của venlafaxine và O-desmethylvenlafaxine.
  • Lithi: Có thể xảy ra hội chứng serotonin khi dùng đồng thời venlafaxine và lithi.
  • Thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO): Không sử dụng venlafaxine kết hợp với thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng ít nhất 14 ngày sau khi đã ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO. Ngược lại, sau khi ngừng venlafaxine ít nhất 7 ngày mới bắt đầu dùng thuốc ức chế MAO.
  • Các thuốc kích thích thần kinh trung ương: Cần thận trọng khi kết hợp venlafaxine với các thuốc kích thích thần kinh trung ương khác.

Dược lực học:

Cơ chế chống trầm cảm của venlafaxine được cho là do hoạt tính dẫn truyền thần kinh ở hệ thần kinh trung ương. Venlafaxine và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là những chất ức chế mạnh sự tái thu nhận serotonin và norepinephrin và ức chế yếu sự tái thu nhận dopamin.

Dược động học:

Venlafaxine hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, thuốc trải qua chuyển hóa lần đầu nhiều ở gan chủ yếu thành chất chuyển hóa O-desmethylvenlafaxine (ODV) có hoạt tính. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của venlafaxine và ODV. Thời gian bán thải của venlafaxine và ODV lần lượt khoảng 5 giờ và 11 giờ. Venlafaxine thải trừ phần lớn qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc dùng đường uống. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và thể trạng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Ví dụ liều dùng tham khảo:

  • Trầm cảm nặng: Liều khởi đầu khuyến cáo là 75 mg/ngày, có thể tăng đến tối đa 375 mg/ngày.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn lo âu xã hội: Liều khởi đầu khuyến cáo là 75 mg/ngày, có thể tăng đến tối đa 225 mg/ngày.
  • Rối loạn hoảng sợ: Liều khởi đầu 37,5 mg/ngày trong 7 ngày, sau đó tăng lên 75 mg/ngày, có thể tăng đến tối đa 225 mg/ngày.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng và điều chỉnh liều dùng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc tăng huyết áp.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc thận.
  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu.
  • Bệnh nhân tăng nhãn áp.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm bất thường điện tâm đồ, nhịp tim nhanh hoặc chậm, hạ huyết áp, buồn ngủ, hôn mê, động kinh. Xử trí bao gồm đảm bảo đường thở, oxy và thông khí, rửa dạ dày (nếu cần thiết), sử dụng than hoạt tính.

Quên liều:

Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không uống liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Venlafaxine:

Venlafaxine là một chất ức chế mạnh sự tái thu nhận serotonin và norepinephrin.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Venlafaxine
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim phóng thích kéo dài
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.