
Thuốc Venlafaxine 37.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Venlafaxine 37.5mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc Thuốc Venlafaxine 37.5mg có hoạt chất chính là Venlafaxine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25485-16. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang cứng. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 6 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Venlafaxine 37.5mg
Thuốc Venlafaxine 37.5mg là thuốc gì?
Venlafaxine 37.5mg là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine (SNRI). Thuốc được sử dụng để điều trị trầm cảm nặng, rối loạn lo âu (bao gồm rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn hoảng sợ) và phòng ngừa tái phát trầm cảm.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Venlafaxine | 37.5mg |
Chỉ định:
- Điều trị trầm cảm nặng.
- Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn hoảng sợ.
- Phòng ngừa tái phát trầm cảm nặng.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nguy cơ cao về loạn nhịp tim, tăng huyết áp không kiểm soát.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ có thai.
- Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế MAO (monoamine oxidase): Venlafaxine phải được ngưng ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với thuốc ức chế MAO không hồi phục. Không được bắt đầu dùng Venlafaxine ít nhất 14 ngày sau khi ngưng điều trị với thuốc ức chế MAO không hồi phục.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Suy nhược, đổ mồ hôi, hốt hoảng, run, dị cảm, ớn lạnh hoặc sốt, tăng hoặc giảm cân, khó thở.
- Thần kinh: Đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, hoa mắt, lo âu, kích động, dị mộng, lú lẫn.
- Tiêu hoá: Biếng ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, khô miệng, táo bón, nôn.
- Da: Ban da, ngứa.
- Tim mạch: Tăng huyết áp phụ thuộc liều, giãn mạch, đánh trống ngực.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Thận: Tiểu thường xuyên.
- Cơ xương khớp: Viêm khớp, đau cơ.
- Sinh dục: Suy giảm chức năng sinh dục.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Ảo giác.
- Da: Phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, ngất, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh.
- Cơ: Co thắt cơ.
- Gan: Tăng enzym gan có thể hồi phục.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Tương tác thuốc:
- Thuốc ức chế CYP3A4: Có thể làm tăng nồng độ Venlafaxine và O-desmethylvenlafaxine (ví dụ: atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, voriconazol, posaconazol, ketoconazol, nelfinavir, ritonavir, saquinavir và telithromycin).
- Lithi: Có thể gây hội chứng serotonin.
- Thuốc ức chế MAO: Nguy cơ tương tác nghiêm trọng. Không sử dụng đồng thời.
- Thuốc kích thích thần kinh trung ương: Cần thận trọng khi sử dụng kết hợp.
Dược lực học:
Venlafaxine và chất chuyển hóa hoạt tính của nó, O-desmethylvenlafaxine (ODV), là những chất ức chế mạnh sự tái hấp thu serotonin và norepinephrine. Tác dụng này được cho là cơ chế chính gây ra tác dụng chống trầm cảm. Venlafaxine và ODV không có ái lực đáng kể đối với thụ thể muscarin, histamin hay (alpha)-1 adrenergic.
Dược động học:
Hấp thu: Ít nhất 92% Venlafaxine được hấp thu sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối là 40-45%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng. Phân bố: Liên kết protein huyết tương thấp. Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua gan. Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống. Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và đáp ứng của bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Ví dụ về liều dùng:
- Trầm cảm nặng: Liều khởi đầu khuyến cáo là 75 mg/ngày. Có thể tăng liều tối đa đến 375 mg/ngày.
- Rối loạn lo âu: Liều khởi đầu khuyến cáo là 75 mg/ngày. Có thể tăng liều tối đa đến 225 mg/ngày.
- Rối loạn hoảng sợ: Liều khởi đầu 37.5 mg/ngày trong 7 ngày, sau đó tăng lên 75 mg/ngày. Có thể tăng liều tối đa đến 225 mg/ngày.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan/thận: Cần thận trọng và điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, động kinh, rối loạn chảy máu.
- Bệnh nhân suy gan/thận.
- Theo dõi huyết áp thường xuyên.
- Tránh ngưng thuốc đột ngột.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể gây ra các triệu chứng như rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, mất tỉnh táo, co giật. Cần xử trí đảm bảo đường thở, oxy và thông khí. Có thể rửa dạ dày và sử dụng than hoạt tính. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt nếu nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Venlafaxine:
Cơ chế tác dụng: Venlafaxine ức chế sự tái hấp thu serotonin và norepinephrine, giúp cân bằng hoạt động của các chất dẫn truyền thần kinh trong não, từ đó giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm và lo âu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Venlafaxine |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |