Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax

Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax

Liên hệ

Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Berberin Clorid, Phèn chua, Acid Boric của Vidipha. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-27111-17. Thuốc được đóng thành Hộp x 5g, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vệ Sinh Phụ Nữ Gynapax

Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax là thuốc gì?

Gynapax là dung dịch vệ sinh phụ nữ được sử dụng để vệ sinh, tẩy trùng niêm mạc phụ khoa, tẩy mùi hôi và hỗ trợ điều trị huyết trắng, ngứa, viêm âm đạo hoặc bộ phận sinh dục nam/nữ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Berberin Clorid 2mg
Phèn chua 0.6mg
Acid Boric 4.35mg

Chỉ định

  • Vệ sinh và tẩy trùng niêm mạc phụ khoa.
  • Tẩy mùi hôi.
  • Trị huyết trắng, ngứa, viêm âm đạo hoặc bộ phận sinh dục nam/nữ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với acid boric.
  • Không dùng cho trẻ em.

Tác dụng phụ

Không xác định tần suất:

Tác dụng không mong muốn liên quan đến nhiễm độc acid boric cấp hay mạn tính như:

  • Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Ban đỏ, ngứa, kích ứng, rụng lông tóc.
  • Kích thích hoặc ức chế thần kinh trung ương, có thể co giật, sốt.
  • Rối loạn chức năng gan hay vàng da (hiếm gặp).
  • Chán ăn, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, lú lẫn (tác dụng mạn tính).
  • Viêm da, rối loạn kinh nguyệt, thiếu máu, co giật, rụng tóc (tác dụng mạn tính).

Lưu ý: Tính mạng có thể bị đe dọa với trường hợp uống acid boric hoặc trẻ em bôi lên vùng da bị trầy. Hít acid boric và borat có thể gây kích ứng phổi.

Tương tác thuốc

Acid boric tương tác với các carbonat, hydroxyd kiềm, benzalkonium clorid.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Hòa tan 1 gói trong 1 lít nước ấm.

Cách dùng: Dùng rửa ngoài hoặc bơm vào âm hộ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, vùng da bị dị ứng.
  • Không dùng nhiều lần trên một diện tích da rộng, không dùng lượng lớn thuốc lên các vết thương, vết bỏng, da bị mài mòn, da bị lột.
  • Không dùng cho trẻ em vì dễ nhạy cảm hơn người lớn.
  • Tránh dùng cho người mang thai. Chưa có thông tin nào nói về khả năng gây ngộ độc cho bào thai và người mang thai.
  • Không có thông tin nào nói về độc tính của thuốc khi dùng trong thời kỳ cho con bú. Không nên bôi thuốc vùng quanh vú khi cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Khởi đầu buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy rồi nổi ban da và tróc vảy sau 1 - 2 ngày. Sau đó là triệu chứng thần kinh trung ương như đau đầu, lú lẫn tiếp theo là co giật. Hoại tử ống thận cấp có thể xảy ra với triệu chứng vô niệu hoặc thiểu niệu, tăng natri máu, tăng clor và kali máu. Cuối cùng là sốt cao, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh và sốc.

Điều trị:

Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường. Nếu ngộ độc do uống và nếu người bệnh tỉnh, cần rửa dạ dày ngay bằng nước ấm. Dùng than hoạt và thuốc tẩy cũng có ích. Rửa sạch thuốc nếu có ở niêm mạc hoặc trên da. Dùng các dịch điện giải thích hợp. Có thể điều trị cơn co giật bằng benzodiazepin hoặc một barbiturat tác dụng ngắn. Có thể tăng thải trừ borat bằng thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng và truyền máu thay thế.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Acid Boric: Là một chất sát trùng nhẹ, có tác dụng kháng khuẩn, chống nấm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng acid boric có thể gây độc nếu sử dụng quá liều hoặc sử dụng lâu dài. Việc sử dụng cần thận trọng và tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Berberin Clorid và Phèn chua: Chưa có đủ thông tin chi tiết để mô tả đầy đủ.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp x 5g
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.