
Thuốc Vastec 20mg DHG
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Vastec với thành phần là Trimetazidine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Dhg (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 vỉ x 30 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-20584-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Vastec, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vastec
Thuốc Vastec là thuốc gì?
Thuốc Vastec là thuốc điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác. Thuốc được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 20mg |
Chỉ định:
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với trimetazidine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút).
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, đau đầu
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn
- Rối loạn da: Mẩn ngứa, mày đay
- Rối loạn toàn thân: Suy nhược
Hiếm gặp (<1/1000):
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt
Không rõ tần suất:
- Rối loạn giấc ngủ: Mất ngủ, lơ mơ
- Rối loạn thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động khác
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón
- Rối loạn da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch
- Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu
- Rối loạn gan: Viêm gan
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với thuốc khác.
Dược lực học:
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế enzyme long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ. Việc này thúc đẩy oxy hóa glucose, giúp tối ưu hóa quá trình năng lượng tế bào, duy trì chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Ở bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học:
Trimetazidine hấp thu nhanh khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ. Trạng thái cân bằng đạt được trong khoảng 24-36 giờ và rất ổn định. Thời gian bán thải là 6 giờ. Thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Một viên 20 mg/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
Các đối tượng đặc biệt:
- Suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60 ml/ phút): 1 viên 20 mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi tính toán liều dùng do có thể nhạy cảm hơn với trimetazidine. Đối với suy thận mức độ trung bình, dùng liều như trên.
- Trẻ em: Chưa được đánh giá.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Trimetazidine có thể gây hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Cần theo dõi thường xuyên, đặc biệt ở người cao tuổi. Ngừng dùng thuốc nếu gặp rối loạn vận động. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và người trên 75 tuổi. Có thể gây chóng mặt, lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Trimetazidine:
Trimetazidine là một thuốc điều trị đau thắt ngực. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế quá trình beta-oxy hóa acid béo, từ đó chuyển hướng quá trình sản xuất năng lượng của tế bào sang sử dụng glucose, giúp giảm nhu cầu oxy của tim.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 30 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |