
Thuốc Vastec 35 MR
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Vastec 35 MR - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Dhg. Thuốc Thuốc Vastec 35 MR có hoạt chất chính là Trimetazidin dihydroclorid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-27571-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim giải phóng có biến đổi. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vastec 35 MR
Thuốc Vastec 35 MR là thuốc gì?
Vastec 35 MR là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidin dihydroclorid | 35mg |
Chỉ định
Thuốc Vastec 35 MR được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Trimetazidin dihydroclorid hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Vastec 35 MR:
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Da và mô dưới da: Mẩn, ngứa, mày đay.
- Toàn thân: Suy nhược.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
- Mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng (có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp), đỏ bừng mặt.
Không rõ tần suất:
- Thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác (thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc), rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
- Tiêu hóa: Táo bón.
- Da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
- Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Gan mật: Viêm gan.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Hiện chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với thuốc khác.
Dược lực học
Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế enzyme 3 - ketoacyl - CoA thiolase chuỗi dài ở tế bào thiếu máu cục bộ. Năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
Sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được sau 5 giờ. Sau 24 giờ nồng độ thuốc trong huyết tương vẫn còn ở mức trên hay tương đương 75% nồng độ tối đa trong 11 giờ. Trạng thái ổn định đạt được muộn nhất sau khoảng 60 giờ. Đặc tính dược động học của Vastec 35 MR không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thể tích phân bố là 4,8l/kg, tỉ lệ gắn protein huyết tương thấp (16%). Trimetazidine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, ở dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình 7 giờ ở người trẻ khỏe mạnh và 12 giờ ở người trên 65 tuổi. Thanh lọc toàn phần của trimetazidine phần lớn qua thận và ít hơn qua gan, việc thanh lọc qua gan giảm theo tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống cùng bữa ăn.
Liều dùng: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cần đánh giá hiệu quả điều trị mỗi 3 tháng và phải ngưng trimetazidine nếu không có đáp ứng.
Các đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 – 60ml/phút): 1 viên/ngày vào buổi sáng.
- Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi tính toán liều dùng do có thể nhạy cảm hơn với thuốc.
- Trẻ em: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Bệnh nhân, nhất là người cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Ngừng sử dụng nếu gặp các rối loạn vận động như triệu chứng Parkinson.
- Có thể gặp ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Trimetazidine không điều trị tận gốc đau thắt ngực và không được chỉ định trong điều trị đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.
- Có thể gây chóng mặt và lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Không nên dùng trong thai kỳ và cho con bú.
Xử lý quá liều
Chưa có thông tin.
Quên liều
Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Trimetazidin dihydroclorid
Trimetazidin dihydroclorid là hoạt chất chính của thuốc Vastec 35 MR. Hoạt chất này có tác dụng chống thiếu máu cục bộ bằng cách chuyển hướng quá trình sản xuất năng lượng của tế bào tim sang con đường ít tiêu thụ oxy hơn, giúp bảo vệ tim trong điều kiện thiếu oxy.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim giải phóng có biến đổi |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |