Thuốc Vastarel MR

Thuốc Vastarel MR

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Vastarel MR được sản xuất tại Pháp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Trimetazidine dihydrochloride , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Servier đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-17735-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim giải phóng có biến đổi và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 30 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vastarel MR

Thuốc Vastarel MR là thuốc gì?

Vastarel MR là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác ở người lớn.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Trimetazidine dihydrochloride 35mg

Chỉ định

Thuốc Vastarel MR được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với trimetazidine hoặc với bất cứ tá dược nào.
  • Parkinson, run.
  • Hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR >1/100)

  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu;
  • Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn;
  • Da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, mụn mủ.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000)

  • Tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Chưa có tương tác nào được báo cáo.

Dược lực học

Trimetazidin bảo tồn năng lượng chuyển hóa trong các tế bào thiếu oxy hoặc thiếu máu, ngăn cản sự giảm mức ATP nội bào, đảm bảo chức năng bơm ion và kênh Na/K xuyên màng, duy trì cân bằng nội mô tế bào. Trimetazidin ức chế quá trình bêta ôxy hóa các acid béo bằng cách ức chế enzyme chuỗi kéo dài 3-ketoacyl-CoA thiolase, thúc đẩy oxy hóa glucose. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, oxy hóa glucose tiêu thụ ít oxy hơn quá trình β-Oxy hóa. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

  • Hấp thu: Nồng độ tối đa đạt được trung bình sau 5 giờ. Sau 24 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương vẫn ở mức trên hoặc tương đương 75% nồng độ tối đa trong 11 giờ. Trạng thái ổn định đạt được sau khoảng 60 giờ. Đặc tính dược động học không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân bố: Thể tích phân bố 4,8L/kg, gắn protein huyết tương thấp (16%).
  • Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu, dưới dạng không đối. Thời gian bán thải trung bình 7 giờ ở người trẻ khỏe mạnh và 12 giờ ở người trên 65 tuổi. Thanh thải toàn phần chủ yếu qua thận, liên quan đến thanh thải creatinin. Ở người cao tuổi, nồng độ trimetazidin có thể tăng do suy giảm chức năng thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Dùng đường uống. Hai lần mỗi ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, trong bữa ăn.

Liều dùng

  • Người lớn: Một viên 35mg mỗi lần, hai lần mỗi ngày. Đánh giá hiệu quả sau 3 tháng, ngừng dùng nếu không đáp ứng.
  • Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): Một viên 35mg vào buổi sáng.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi chỉnh liều do có thể tăng nồng độ trimetazidin.
  • Trẻ em: Chưa được thiết lập.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Vastarel MR không phải thuốc chữa trị cơn đau thắt ngực cấp, không phải điều trị đầu tiên cho đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.
  • Trimetazidin có thể gây hoặc làm nặng thêm triệu chứng Parkinson. Cần đánh giá thường xuyên, đặc biệt ở người cao tuổi.
  • Ngưng sử dụng nếu xảy ra rối loạn vận động như triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận trung bình, người trên 75 tuổi.
  • Có thể gây hoa mắt, ngủ mơ, ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tránh dùng trong thai kỳ và cho con bú.

Xử lý quá liều

Dữ liệu về quá liều còn hạn chế. Xử trí triệu chứng.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Trimetazidine dihydrochloride

Trimetazidine dihydrochloride là hoạt chất chính của thuốc Vastarel MR. Cơ chế tác dụng của nó là bảo vệ tế bào tim khỏi thiếu oxy bằng cách thay đổi quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào, từ việc ưu tiên sử dụng axit béo sang sử dụng glucose. Điều này giúp giảm nhu cầu oxy của tế bào tim, đặc biệt trong điều kiện thiếu máu cục bộ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Servier
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim giải phóng có biến đổi
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.