
Thuốc Vastarel 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Vastarel 20mg với thành phần Trimetazidine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Servier. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Pháp) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 60 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Vastarel 20mg có số đăng ký lưu hành là VN-16510-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vastarel 20mg
Thuốc Vastarel 20mg là thuốc gì?
Vastarel 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất Trimetazidine 20mg. Thuốc được chỉ định trong liệu pháp bổ sung hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 20mg |
Chỉ định
Thuốc Vastarel 20mg được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Vastarel 20mg:
Hệ thống | Tác dụng phụ | Tần suất |
---|---|---|
Hệ thần kinh | Chóng mặt, đau đầu, triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân thần kinh không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ). | Thường gặp, không rõ |
Tim mạch | Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh, tụt huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt. | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn, táo bón. | Thường gặp, không rõ |
Da | Mẩn, ngứa, mày đay, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch. | Thường gặp, không rõ |
Toàn thân | Suy nhược | Thường gặp |
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Để tránh tương tác thuốc, cần thông báo cho bác sĩ và dược sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng.
Dược lực học
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế enzyme long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase, kích thích sự oxy hóa glucose. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình năng lượng tế bào trong thời gian thiếu máu, bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Ở bệnh nhân đau thắt ngực, trimetazidine tăng lưu lượng mạch vành, làm chậm khởi phát thiếu máu cục bộ do gắng sức, giảm tần số cơn đau thắt ngực và giảm sử dụng nitroglycerin.
Dược động học
Hấp thu: Trimetazidine được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng dưới 2 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố là 4,8 L/kg. Tỷ lệ gắn protein thấp (16%).
Thải trừ: Trimetazidine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, ở dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng thông thường: 1 viên 20mg x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): 1 viên 20mg x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng và có thể cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng cho bệnh nhân đang lên cơn đau thắt ngực hoặc đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Trimetazidine có thể gây hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Cần theo dõi thường xuyên.
- Có thể gây ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc chứa chất tạo màu vàng FCF S (E 110) và đỏ cochineal A (E 124), có thể gây phản ứng dị ứng.
- Không khuyến cáo dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Thông báo ngay cho bác sĩ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Trimetazidine
Trimetazidine là một thuốc điều trị đau thắt ngực ổn định. Cơ chế tác dụng của nó là ức chế quá trình beta-oxy hóa acid béo, làm chuyển hướng sự chuyển hóa năng lượng của tế bào tim sang sự oxy hóa glucose, giúp duy trì năng lượng tế bào trong điều kiện thiếu oxy.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Servier |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 60 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |