
Thuốc Vaspycar MR 35mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-24455-16 là số đăng ký của Thuốc Vaspycar MR 35mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Pymepharco, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Trimetazidine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Vaspycar MR 35mg được sản xuất thành Viên nén bao phim phóng thích có kiểm soát và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 30 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vaspycar MR 35mg
Thuốc Vaspycar MR 35mg là thuốc gì?
Vaspycar MR 35mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định. Thuốc giúp cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ ở cơ tim bằng cách điều chỉnh quá trình chuyển hóa năng lượng tế bào.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 35mg |
Chỉ định:
Thuốc Vaspycar MR 35mg được chỉ định dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với trimetazidine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Toàn thân: Suy nhược.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
- Mạch: Tăng huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt.
Không xác định tần suất:
- Thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động khác, rối loạn giấc ngủ.
- Tiêu hóa: Táo bón.
- Da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Gan: Viêm gan.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào gặp phải.
Tương tác thuốc:
Cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc nào khác để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học:
Trimetazidine bảo toàn chuyển hóa năng lượng ở tế bào bị thiếu oxy hay thiếu máu cục bộ, phòng ngừa giảm ATP nội bào, duy trì chức năng bơm ion và kênh K+/Na+ xuyên màng. Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa acid béo, giúp tối ưu quá trình năng lượng tế bào trong thời gian thiếu máu. Thuốc có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học:
Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được sau 5 giờ. Trạng thái ổn định đạt được sau khoảng 60 giờ. Đặc tính dược động học không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thế tích phân bố là 4,8l/kg. Thuốc gắn với protein huyết tương thấp (16%).
Thải trừ: Trimetazidine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình 7 giờ ở người trẻ và 12 giờ ở người trên 65 tuổi.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng thông thường: 1 viên 35mg, 2 lần/ngày, cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 30-60ml/phút): 1 viên 35mg/ngày, vào buổi sáng, cùng bữa sáng.
Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng, có thể cần giảm liều do suy giảm chức năng thận.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.
- Trimetazidine có thể gây hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Cần theo dõi thường xuyên.
- Có thể gây ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc chống tăng huyết áp.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận trung bình và người trên 75 tuổi.
- Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Không khuyến cáo dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Quên liều: Tiếp tục dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Trimetazidine (hoạt chất):
Trimetazidine là một thuốc điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định bằng cách cải thiện chuyển hóa năng lượng trong tế bào cơ tim bị thiếu máu cục bộ. Nó không ảnh hưởng đến huyết động.
Bảo quản: Dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 30 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim phóng thích có kiểm soát |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |