
Thuốc Vaspycar 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Vaspycar 20mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Vaspycar 20mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Pymepharco, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Trimetazidine , và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 30 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-23863-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vaspycar 20mg
Thuốc Vaspycar 20mg là thuốc gì?
Vaspycar 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc được chỉ định trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 20mg |
Chỉ định:
Thuốc Vaspycar 20mg được chỉ định dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với trimetazidine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu, suy nhược.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Da: Nổi mẩn, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Tim mạch: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
- Mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng.
Rất hiếm gặp (<1/10000):
- Thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động khác (thường hồi phục sau khi ngừng thuốc), rối loạn giấc ngủ.
- Tiêu hóa: Táo bón.
- Da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Gan: Viêm gan.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Không nên dùng phối hợp với các thuốc IMAO. Không có tương tác nào khác được ghi nhận.
Dược lực học:
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzyme long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ. Điều này giúp thúc đẩy oxy hóa glucose, tối ưu hóa quá trình năng lượng tế bào và duy trì chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Ở bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học:
Sinh khả dụng tương đối > 85%. Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Thời gian bán thải trung bình 6 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: 1 viên 20mg x 3 lần/ngày, cùng bữa ăn.
Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 30-60ml/phút): 1 viên 20mg x 2 lần/ngày, sáng và tối, cùng bữa ăn.
Người cao tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng do có thể nhạy cảm hơn với trimetazidine.
Trẻ em: Chưa được đánh giá.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng để điều trị cơn đau thắt ngực cấp hoặc đau thắt ngực không ổn định.
- Không dùng để điều trị nhồi máu cơ tim.
- Không nên dùng trong giai đoạn trước nhập viện và những ngày đầu nhập viện.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận trung bình và người cao tuổi (>75 tuổi).
- Trimetazidine có thể gây hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Cần theo dõi thường xuyên.
- Có thể gây ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
Xử lý quá liều:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ. Nên dùng các biện pháp loại trừ thuốc như rửa dạ dày và các phương pháp hỗ trợ.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản:
Nơi khô, mát (dưới 30oC), tránh ánh sáng.
Thông tin về Trimetazidine:
Trimetazidine là một thuốc điều trị đau thắt ngực ổn định bằng cách cải thiện quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào cơ tim, giúp giảm nhu cầu oxy của tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 30 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |