Thuốc Vasoclean Sol 20mg

Thuốc Vasoclean Sol 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Vasoclean Sol 20mg với dạng bào chế Dung dịch uống đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20254-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 20 Ống tại Hàn Quốc. Ginkgo biloba leaf extract là hoạt chất chính có trong Thuốc Vasoclean Sol 20mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Vasoclean Sol 20mg chính là CHO-A

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vasoclean Sol 20mg

Thuốc Vasoclean Sol 20mg là thuốc gì?

Vasoclean Sol 20mg là dung dịch uống được chỉ định điều trị các rối loạn tuần hoàn, đặc biệt là các rối loạn tuần hoàn não và ngoại vi. Thuốc chứa hoạt chất chính là cao lá bạch quả (Ginkgo biloba leaf extract).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 10ml)
Ginkgo biloba leaf extract 20mg

Chỉ định

  • Điều trị các rối loạn tuần hoàn của động mạch ngoại vi.
  • Chóng mặt, ù tai, giảm thính lực, sa sút trí tuệ (đặc biệt ở người lớn tuổi).
  • Điều trị các rối loạn chức năng hữu cơ của não có kèm theo sự sa sút trí tuệ như giảm trí nhớ, giảm khả năng tập trung, trầm cảm và đau đầu.
  • Thiểu năng tuần hoàn não.
  • Hỗ trợ điều trị di chứng tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Pha cấp của tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim cấp, huyết áp thấp.
  • Thiểu năng trí tuệ, rối loạn hành vi, tâm thần chậm chạp ở trẻ em.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người có bệnh rối loạn đông máu, đang có xuất huyết.
  • Ngưng dùng thuốc ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Không sử dụng cho người bệnh máu khó đông hoặc dùng chung với các thuốc chống đông máu (heparin, warfarin, coumarin…) khi không có sự theo dõi của bác sĩ.
  • Không dùng cho người dị ứng với vỏ xoài, đào lộn hột.
  • Phụ nữ cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Không dùng cho bệnh nhân cao huyết áp cần chăm sóc đặc biệt.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, nổi mẫn da. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng chung với thuốc chống đông máu, chống huyết khối: Warfarin, heparin, aspirin.
  • Liều cao bạch quả làm giảm hiệu quả của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, acid valproic).
  • Bạch quả có thể làm tăng hiệu quả cũng như tác dụng phụ của các thuốc IMAO (isocarboxazid, phenclzine, tranylcypromine), thuốc chống trầm cảm ức chế chọn lọc serotonin (sertralin).

Dược lực học

Cao lá bạch quả:

  • Đối kháng PAF: Ức chế mạnh PAF (yếu tố hoạt hóa tiểu cầu), cải thiện tuần hoàn máu nhờ tác động chống huyết khối, ngăn phù mạch và cải thiện lưu thông máu.
  • Tác động thu dọn gốc tự do: Thu gom và dọn dẹp các gốc tự do, cải thiện các tổn thương trên thành tế bào và các hội chứng suy giảm tuần hoàn máu.
  • Tác động trên chuyển hóa năng lượng: Tăng cường sử dụng glucose ngay cả trong điều kiện thiếu máu cục bộ, giúp tránh tổn hại tế bào não do rối loạn chuyển hóa năng lượng.

Dược động học

Hấp thu: Khoảng 60% cao lá bạch quả được hấp thu qua đường tiêu hóa.Phân bố: Có ái lực với động mạch chủ, phổi, tim, các tuyến mô thần kinh và mắt.Thải trừ: 16% liều dùng được bài tiết trong khí thở ra trong 3 giờ và 38% trong 72 giờ. Khoảng 21% liều dùng được thải trừ qua đường tiết niệu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi, chóng mặt, ù tai: 20mg (1 ống) x 3 lần/ngày hoặc 20mg (1 ống) x 2 lần/ngày.

Cải thiện tuần hoàn máu não (giảm trí nhớ, giảm khả năng tập trung, trầm cảm, sa sút trí tuệ): 20-40mg (1-2 ống) x 3 lần/ngày hoặc 40mg (2 ống) x 2 lần/ngày.

Liều lượng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác và triệu chứng của bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Cách dùng:

Dùng đường uống. Bẻ đầu ống thuốc tại vạch chỉ định, pha loãng với nửa cốc nước rồi uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người bị tăng cảm với cao lá bạch quả không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa Sodium benzoat, có thể gây kích ứng da, mắt và niêm mạc.
  • Không nên dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Chỉ dùng đường uống.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Ginkgo biloba

Ginkgo biloba là một loại cây cổ thụ, lá của nó được sử dụng trong y học cổ truyền và hiện đại để cải thiện tuần hoàn máu, đặc biệt là tuần hoàn não.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CHO-A
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 20 Ống
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Hàn Quốc
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.