Thuốc Vashasan MR 35

Thuốc Vashasan MR 35

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Vashasan MR 35 với thành phần Trimetazidine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Hasan. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la (quy cách đang được Trường Long cập nhật) ). Viên nén bao phim tác dụng kéo dài Thuốc Vashasan MR 35 có số đăng ký lưu hành là VD-23333-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vashasan MR 35

Thuốc Vashasan MR 35 là thuốc gì?

Vashasan MR 35 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị hỗ trợ triệu chứng đau thắt ngực ổn định ở người lớn.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Trimetazidine 35mg

Chỉ định:

Thuốc Vashasan MR 35 được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với trimetazidine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn; mẩn ngứa, mày đay; suy nhược.

Hiếm gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh, hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt; các triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ, dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ), các rối loạn vận động có liên quan khác; rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ); táo bón; ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch; mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu; viêm gan.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.

Dược lực học:

Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym chuỗi dài 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Tác dụng dược lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học:

Trimetazidine khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ khi uống. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Thể tích phân bố 4,8 lít/kg. Tỷ lệ gắn protein thấp (16%). Thời gian bán thải của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Uống 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối với một cốc nước vào bữa ăn.

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên, uống vào buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.

Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi tính toán liều dùng. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút), liều dùng khuyến cáo là 1 viên, uống vào buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.

Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thuốc này không dùng điều trị cơn đau thắt ngực hoặc không dùng điều trị khởi đầu với đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.
  • Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên.
  • Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngừng sử dụng trimetazidin ngay lập tức.
  • Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Cần thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.
  • Cân nhắc khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Có thể gây chóng mặt và lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều:

Chưa có thông tin.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin về Trimetazidine:

Trimetazidine là một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim, có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Trimetazidine
Dạng bào chế Viên nén bao phim tác dụng kéo dài
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.