
Thuốc Varogel
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Varogel là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Daewon, có thành phần chính là Nhôm hydroxyd, Magnesium hydroxide . Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD - 26519 - 17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Hỗn dịch và được đóng thành Hộp 20 Gói x undefined. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Varogel, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Varogel
Thuốc Varogel là thuốc gì?
Varogel là thuốc kháng acid dùng để điều trị các triệu chứng liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như nóng rát, ợ chua, khó tiêu.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhôm hydroxyd | 0.4g |
Magnesium hydroxyd | 0.8004g |
Chỉ định:
- Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính.
- Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích.
- Trào ngược dạ dày - thực quản.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân giảm phosphat máu.
- Bệnh nhân tăng magnesi máu.
- Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp (>1/100): Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
- Không xác định tần suất: Giảm phosphat máu (khi dùng kéo dài hoặc liều cao), ngộ độc nhôm, nhuyễn xương (ở người bệnh có hội chứng urê máu cao), nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ (ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd).
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol,... có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel.
Dược lực học:
Varogel là thuốc kháng acid có thành phần nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd. Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, trung hòa acid dạ dày, làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin. Magnesi hydroxyd có tác dụng nhuận tràng, giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxyd.
Dược động học:
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30 % nhôm clorid được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Magnesi hydroxyd nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30 % magnesi clorid được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng:
- Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
- Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng.
- Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
- Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi cần thận trọng vì có thể bị táo bón.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy/táo bón. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt là với liều cao. Chưa có tài liệu ghi nhận tác dụng phụ của thuốc khi cho con bú, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng phụ cho trẻ em bú sữa mẹ.
Bảo quản: Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Varogel không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thông tin bổ sung về thành phần:
Nhôm hydroxyd:
(Cần thêm thông tin chi tiết về nhôm hydroxyd nếu có)
Magnesium hydroxyd:
(Cần thêm thông tin chi tiết về Magnesium hydroxyd nếu có)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Daewon |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Magnesium hydroxide |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói x undefined |
Dạng bào chế | Hỗn dịch |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |