Thuốc Valgesic 10

Thuốc Valgesic 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Valgesic 10 là thuốc đã được Medisun tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-34893-20. Viên nén Thuốc Valgesic 10 có thành phần chính là Hydrocortisone , được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34

Mô tả sản phẩm


Thuốc Valgesic 10

Thuốc Valgesic 10 là thuốc gì?

Valgesic 10 là thuốc kháng viêm chứa hoạt chất Hydrocortisone.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Hydrocortisone 10mg

Chỉ định:

  • Sử dụng như liệu pháp thay thế trong tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.
  • Trước phẫu thuật, trong chấn thương nghiêm trọng ở trẻ em bị suy thượng thận hoặc nghi ngờ vỏ thượng thận hạn chế tiết hormon.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với hydrocortisone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn toàn thân khi chưa tiến hành điều trị nhiễm khuẩn.
  • Không nên dùng đồng thời vắc xin sống với corticosteroid (liều cao corticosteroid làm giảm đáp ứng miễn dịch đối với vắc xin).

Tác dụng phụ:

Tỷ lệ các tác dụng không mong muốn có thể dự đoán được, có sự tương quan giữa ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận với hiệu lực tương đối của thuốc, liều, thời gian dùng và thời gian điều trị. Tác dụng không mong muốn đặc biệt có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều.

Hệ cơ quan Tần suất Tác dụng không mong muốn
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Chưa rõ Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm Candida
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Chưa rõ Tăng bạch cầu
Rối loạn miễn dịch Chưa rõ Quá mẫn bao gồm sốc phản vệ
Rối loạn nội tiết Chưa rõ Ức chế trục dưới đồi- tuyến yên – thượng thận, mặt cushing
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Chưa rõ Giữ natri và nước, hạ kali máu, nhiễm kiềm hạ kali máu, giảm dung nạp carbohydrat với tăng nhu cầu với các thuốc điều trị đái tháo đường, làm mất cân bằng protein và calci và tăng sự thèm ăn
Rối loạn tâm thần Chưa rõ Hưng phấn, sự lệ thuộc tâm lý, trầm cảm, mất ngủ và làm nặng thêm tình trạng tâm thần phân liệt. Tình trạng động kinh nặng thêm, tâm trạng chán nản và dễ tổn thương và ý nghĩ tự sát, hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, rối loạn hành vi, khó chịu, lo âu, rối loạn giấc ngủ, lú lẫn và mất trí nhớ
Rối loạn thị giác Chưa rõ Tăng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp, phù gai thị, đục thủy tinh thể bao sau, loạn thị hoặc mỏng giác mạc, làm trầm trọng thêm các bệnh về mắt do virus hoặc nấm, mờ mắt
Rối loạn tim Chưa rõ Vỡ cơ tim sau khi mới bị nhồi máu cơ tim
Rối loạn mạch máu Chưa rõ Tăng huyết áp, thuyên tắc huyết khối
Rối loạn tiêu hóa Chưa rõ Khó tiêu, loét dạ dày tá tràng với thủng và xuất huyết, đầy bụng, loét thực quản, viêm tụy cấp, buồn nôn
Rối loạn da và mô dưới da Chưa rõ Teo da, rạn da, mụn trứng cá, giãn mao mạch, rậm lông ở nữ
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Chưa rõ Bệnh cơ, loãng xương, nứt xương sống và xương dài, hoại tử mạch máu, đứt gân
Rối loạn sinh sản Chưa rõ Kinh nguyệt không đều, vô kinh
Rối loạn chung và tại vị trí điều trị Chưa rõ Suy nhược, mệt mỏi
Chấn thương, ngộ độc và biến chứng Không rõ tần suất Nứt gân, bầm tím
Xét nghiệm Không rõ tần suất Tăng cân

Tương tác thuốc:

Một số barbiturat (như phenobarbital) và phenytoin, rifampicin, rifabutin, primidon, carbamazepin và aminoglutethimid có thể làm tăng chuyển hóa và giảm tác dụng của corticosteroid. Điều trị cùng với các chất ức chế CYP3A, bao gồm các sản phẩm chứa cobicistat, sẽ làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn toàn thân. Mifepriston có thể làm giảm tác dụng của corticosteroid trong 3-4 ngày. Erythromycin và ketoconazol có thể ức chế chuyển hóa corticosteroid. Ritonavir có thể làm tăng nồng độ hydrocortison trong huyết tương. Oestrogen và các biện pháp tránh thai đường uống khác làm tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương. Tác dụng thúc đẩy sự tăng trưởng của somatropin có thể bị ức chế khi dùng đồng thời với corticosteroid. Tác dụng mong muốn của thuốc hạ đường huyết (bao gồm insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu bị giảm bởi corticosteroid. Hiệu quả của thuốc chống đông coumarin có thể bị ảnh hưởng khi điều trị đồng thời với corticosteroid. Nồng độ trong huyết thanh của salicylat có thể tăng đáng kể nếu ngừng corticosteroid. Sử dụng đồng thời salicylat hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) với corticosteroid làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng tác dụng giảm kali máu của acetazolamid, thuốc lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazid và carbenoxolon. Nguy cơ hạ kali máu tăng lên khi dùng theophyllin và amphotericin. Nguy cơ giảm kali máu tăng nếu dùng liều cao corticosteroid với liều cao thuốc kích thích giao cảm. Độc tính của glycosid tim như digoxin tăng lên khi giảm kali máu. Có nguy cơ tăng độc tính huyết học khi dùng corticosteroid với methotrexat. Liều cao corticosteroid làm giảm đáp ứng miễn dịch, do đó nên tránh tiêm vắc-xin sống.

Dược lực học:

Hydrocortison là một glucocorticoid, steroid của vỏ tuyến thượng thận, được sản sinh tự nhiên trong cơ thể hoặc được tổng hợp, dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Hydrocortison là corticosteroid chính được tiết ra từ vỏ thượng thận. Glucocorticoid tự nhiên (hydrocortison và cortison), có tính giữ muối và được sử dụng để điều trị thay thế trong tình trạng thiếu hormon vỏ thượng thận. Chúng được sử dụng cho tác dụng chống viêm mạnh khi rối loạn các cơ quan của cơ thể. Các glucocorticoid có ảnh hưởng sâu sắc và đa dạng đến quá trình chuyển hóa. Ngoài ra chúng làm thay đổi đáp ứng miễn dịch của cơ thể với các kích thích đa dạng khác nhau.

Dược động học:

Hydrocortison dễ hấp thu qua đường tiêu hóa và trên 90% thuốc được liên kết với protein. Hydrocortison liên kết với hai protein: glycoprotein và albumin. Hydrocortison được chuyển hóa ở gan và hầu hết các mô trong cơ thể thành dạng hydro hóa và các chất chuyển hóa như tetrahydrocortison và tetrahydrocortisol được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid, cùng với một tỷ lệ rất nhỏ hydrocortison ở dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương của hydrocortison khoảng 1,5 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc dạng viên nén dùng đường uống. Liều dùng phải được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân. (Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp trong phần chỉ định).

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Xem phần Chống chỉ định và Tương tác thuốc. Đặc biệt lưu ý về ức chế tuyến thượng thận, tác dụng chống viêm/ức chế miễn dịch và nhiễm khuẩn, cần thận trọng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bệnh nhân bị thủy đậu hoặc sởi, bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như loãng xương, tăng huyết áp, rối loạn cảm xúc, đái tháo đường, lao, tăng nhãn áp, bệnh cơ, suy gan, suy thận, động kinh, loét dạ dày tá tràng, mới bị nhồi máu cơ tim. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Thuốc này chứa lactose.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc điển hình. Quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, giữ natri và nước, tăng đường huyết và có thể xuất huyết tiêu hóa. Điều trị triệu chứng, dùng cimetidin (200-400 mg tiêm tĩnh mạch chậm mỗi 6 giờ) hoặc ranitidin (50 mg tiêm tĩnh mạch chậm mỗi 6 giờ) có thể được dùng để ngăn ngừa xuất huyết tiêu hóa.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Hydrocortisone:

(Lưu ý: Phần này chỉ tóm tắt thông tin đã có sẵn, không phải là thông tin đầy đủ về Hydrocortisone)

Hydrocortisone là một glucocorticoid tự nhiên, có vai trò quan trọng trong điều hòa chuyển hóa, đáp ứng miễn dịch và chống viêm. Việc sử dụng lâu dài có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, vì vậy cần tuân thủ đúng chỉ định và liều lượng của bác sĩ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medisun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Hydrocortisone
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.