
Thuốc Vaidilox 40m
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Vaidilox 40m là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Vaidilox 40m là sản phẩm tới từ thương hiệu Armephaco, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Febuxostat , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là QLÐB-623-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vaidilox 40mg
Thuốc Vaidilox 40mg là thuốc gì?
Vaidilox 40mg là thuốc điều trị tăng acid uric máu mạn tính, đặc biệt trong trường hợp đã có lắng đọng urat (bao gồm cả tiền sử hoặc hiện đang bị tophi và/hoặc viêm khớp gout). Thuốc chỉ dùng cho người lớn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Febuxostat | 40mg |
Chỉ định
Điều trị tăng acid uric máu mạn tính với lắng đọng urat đã xảy ra (bao gồm cả những trường hợp có tiền sử hoặc hiện đang bị tophi và/hoặc viêm khớp gout). Chỉ dùng cho người lớn.
Chống chỉ định
- Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất (≥1% và cao hơn ít nhất 0.5% so với nhóm dùng placebo):
Tác dụng phụ | Placebo | Febuxostat 40mg | Febuxostat 80mg | Allopurinol |
---|---|---|---|---|
Rối loạn chức năng gan | 0,7% | 6,6% | 4,6% | 4,2% |
Buồn nôn | 0,7% | 1,1% | 1,3% | 0,8% |
Đau khớp | 0% | 1,1% | 0,7% | 0,7% |
Phát ban | 0,7% | 0,5% | 1,6% | 1,6% |
Tác dụng phụ thường gặp nhất dẫn đến ngưng điều trị: Bất thường về chức năng gan (1,8% ở Febuxostat 40mg; 12% ở Febuxostat 80mg; 0,9% ở Allopurinol).
Tác dụng phụ khác (<1%): Xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu.
Tương tác thuốc
Xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu.
Dược lực học
Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin. Febuxostat ức chế chọn lọc enzyme xanthine oxidase (XO), enzyme xúc tác hai bước cuối cùng trong quá trình chuyển hóa hypoxanthine thành acid uric. Febuxostat ức chế cả dạng oxy hóa và khử của XO. Ở liều điều trị, febuxostat không ức chế các enzyme khác liên quan đến chuyển hóa purin hoặc pyrimidine.
Dược động học
Xem chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa sinh học và thải trừ trong phần thông tin ban đầu.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo: 80mg (1 viên Vaidilox 80mg hoặc 2 viên Vaidilox 40mg), ngày 1 lần. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Nếu nồng độ acid uric máu > 6mg/dl sau 2-4 tuần, có thể tăng liều lên 120mg/ngày (3 viên Vaidilox 40mg).
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Hiệu quả và an toàn chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy thận nặng.
Suy gan: Liều khuyến cáo 80mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Chưa có đủ thông tin ở bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh tim mạch: Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tim sung huyết.
- Dị ứng/quá mẫn: Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân về các dấu hiệu dị ứng/quá mẫn, ngưng thuốc ngay nếu xảy ra phản ứng nghiêm trọng.
- Cơn gout cấp: Không dùng febuxostat cho đến khi cơn gout cấp hết. Cần phòng ngừa cơn gout cấp bằng thuốc NSAID hoặc colchicine trong ít nhất 6 tháng đầu điều trị.
- Lắng đọng xanthine: Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có nguy cơ lắng đọng xanthine.
- Mercaptopurine/azathioprine: Không khuyến cáo dùng đồng thời. Cần theo dõi chặt chẽ nếu dùng chung.
- Theophylline: Cần theo dõi nồng độ theophylline trong máu khi dùng chung.
- Tổn thương gan: Cần kiểm tra chức năng gan trước và trong quá trình điều trị.
- Rối loạn tuyến giáp: Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị rối loạn tuyến giáp.
- Lactose: Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose-galactose.
Xử lý quá liều
Liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Febuxostat
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu ban đầu)
Febuxostat là một dẫn chất 2-arylthiazole, ức chế chọn lọc enzyme xanthine oxidase (XO), enzyme xúc tác quá trình chuyển hóa hypoxanthine thành xanthine và xanthine thành acid uric.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Armephaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Febuxostat |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |