Thuốc Vacolaren 20mg

Thuốc Vacolaren 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Vacolaren 20mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Vacolaren 20mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Vacopharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Trimetazidine , và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 30 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-23116-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vacolaren 20mg

Thuốc Vacolaren 20mg là thuốc gì?

Vacolaren 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc được chỉ định trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Trimetazidine 20mg

Chỉ định

Thuốc Vacolaren 20mg được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với trimetazidine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100)
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
  • Da và mô dưới da: Mẩn, ngứa, mày đay.
  • Toàn thân: Suy nhược.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp (<1/1000)
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không xác định tần suất
  • Hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác; rối loạn giấc ngủ, lơ mơ.
  • Hệ tiêu hóa: Táo bón.
  • Da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
  • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Gan mật: Viêm gan.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Triệu chứng hệ thần kinh thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan, có nhiều khả năng Trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan. Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác.

Dược lực học

Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Dược động học

Hấp thu:

Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương, sau khi dùng một liều duy nhất trimetazidin 20 mg, đạt khoảng 55 mg/ml.

Phân bố:

Với thể tích phân bố 48 lít/kg cho thấy mức độ khuếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được in vitro là 16%.

Thải trừ:

Nửa đời thải trừ của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút) và người cao tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
  • Trẻ em: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Bệnh nhân, nhất là người cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
  • Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và trên 75 tuổi.
  • Trimetazidine có thể gây chóng mặt và lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Trimetazidine

Trimetazidine là một thuốc điều trị đau thắt ngực ổn định. Cơ chế tác dụng của nó là ức chế quá trình beta-oxy hóa axit béo, giúp chuyển hướng sử dụng năng lượng sang quá trình oxy hóa glucose, giảm nhu cầu oxy của cơ tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vacopharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Trimetazidine
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.