Thuốc Uspasmyl

Thuốc Uspasmyl

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Uspasmyl là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Alverin citrat, Simethicon của Usp. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-30193-18. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang mềm

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Uspasmyl

Thuốc Uspasmyl là thuốc gì?

Uspasmyl là thuốc điều trị các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là chống co thắt và giảm đau đường tiêu hóa kèm theo đầy hơi, trướng bụng. Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột kích thích.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Alverin citrat 60mg
Simethicon 300mg

Chỉ định

  • Chống co thắt và giảm đau đường tiêu hóa kèm theo trướng bụng.
  • Điều trị triệu chứng liên quan hội chứng ruột kích thích.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với alverin citrat hay simethicon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tắc ruột, thủng ruột hoặc liệt ruột.
  • Tắc ruột do phân.
  • Mất trương lực đại tràng.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ rất hiếm gặp (<1/10000):

  • Gan mật: Các rối loạn ở gan sẽ hồi phục sau khi ngừng điều trị.
  • Hô hấp: Phù thanh quản.
  • Da và mô dưới da: Mề đay.
  • Mạch máu: Sốc.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

  • Simethicon: Dùng đồng thời levothyroxin và simethicon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả của levothyroxin, gây suy giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Theo dõi mức TSH hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng Uspasmyl trong khi điều trị bằng levothyroxin.
  • Alverin citrat: Chưa có tương tác nào được báo cáo.

Dược lực học

Alverin citrat: Có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị. Tác dụng của ruột; ức chế thụ thể serotonin SHT1A.

Simethicon: Là hỗn hợp polydimethylsiloxan và silicon dioxyd, có tác dụng chống tạo bọt. Simethicon làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi.

Dược động học

Alverin citrat: Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.

Simethicon: Sau khi uống, simethicon không hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng. Simethicon được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uspasmyl dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc, nên uống trước bữa ăn hoặc khi đau.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống 1 viên x 2 - 3 lần/ ngày.
  • Trẻ em < 12 tuổi: Không nên dùng.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Alverin citrat: Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 ngày điều trị.
  • Simethicon: Không nên dùng simethicon để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này. Không dùng quá liều khuyến cáo. Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.
  • Methyl paraben, Propyl paraben có thể gây dị ứng. Sorbitol có thể gây nhuận tràng nhẹ. Nếu bệnh nhân bị dị ứng với dầu đậu nành thì không được dùng thuốc này.
  • Chưa có báo cáo ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn. Cần cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.

Xử trí: Như khi ngộ độc atropin: Phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần phải có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về thành phần

Không có thông tin bổ sung đủ để trình bày ở phần này.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usp
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.