
Thuốc Urxyl 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Urxyl 300mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc có thành phần là Ursodeoxycholic acid và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Urxyl 300mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-13659-10
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Urxyl 300mg
Thuốc Urxyl 300mg là thuốc gì?
Urxyl 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh gan, chứa hoạt chất chính là Ursodeoxycholic acid (UDCA) với hàm lượng 300mg.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ursodeoxycholic acid | 300mg |
Chỉ định
Thuốc Urxyl 300mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị xơ gan mật tiên phát (PBC).
- Làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân túi mật còn hoạt động tốt. (UDCA không hòa tan được sỏi cholesterol có lớp bao calci hoặc sỏi được hình thành từ các sắc tố mật. UDCA có vai trò quan trọng trong việc điều trị ở những bệnh nhân bị chống chỉ định phẫu thuật hoặc đang cố tránh phẫu thuật).
- Điều trị xơ nang kèm rối loạn gan mật ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm túi mật hoặc đường dẫn mật cấp.
- Tắc đường dẫn mật (thường gặp tắc ống dẫn mật chủ hoặc ống dẫn của túi mật).
- Thường xuyên xuất hiện cơn đau quặn mật.
- Giảm khả năng co bóp túi mật.
- Sỏi mật calci hóa không cản quang.
- Phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai, phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân có bệnh gan mạn tính nặng, loét dạ dày tá tràng hoặc ở người bị viêm ruột non và ruột già.
- Trẻ em thất bại trong phẫu thuật Kasai hoặc không phục hồi dòng chảy mật tốt ở trẻ hẹp đường dẫn mật.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Urxyl 300mg:
- Rối loạn tiêu hóa: Phân lỏng, tiêu chảy (thường gặp), đau bụng trên bên phải (rất hiếm), buồn nôn và nôn (tần suất không rõ).
- Rối loạn mật: Hình thành sỏi mật (hiếm), xơ gan mất bù (rất hiếm, có thể phục hồi sau khi ngừng điều trị).
- Rối loạn da và dưới da: Mày đay (rất hiếm), ngứa (tần suất không rõ).
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
- UDCA có thể ảnh hưởng đến hấp thu cyclosporin.
- Không nên dùng phối hợp với than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc các antacid chứa hydroxyd nhôm hoặc oxyd nhôm.
- Có thể ảnh hưởng đến hấp thu ciprofloxacin và nitrendipin.
- Hormon có tính oestrogen, thuốc tránh thai giàu oestrogen và clofibrat có thể làm tăng nguy cơ sỏi mật.
Dược lực học
Ursodeoxycholic acid (UDCA) là một acid mật có trong dịch mật. Sau khi uống, tỷ lệ UDCA trong acid mật toàn phần tăng lên, có thể chiếm 40-50%. UDCA làm giảm cholesterol trong dịch mật bằng cách giảm hấp thu cholesterol từ ruột, không ảnh hưởng đến sinh tổng hợp cholesterol và acid mật. Cholesterol dần dần được hòa tan từ sỏi trong túi mật. Ở trẻ em bị xơ nang kèm rối loạn gan mật, UDCA có thể làm giảm tăng sinh đường mật, làm chậm sự tiến triển tổn thương mô và thậm chí có thể phục hồi những biến đổi gan mật nếu được điều trị sớm.
Dược động học
Hấp thu: UDCA được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1-3 giờ.Phân bố: Ít nhất 70% UDCA chưa liên hợp gắn protein huyết tương. Thể tích phân bố nhỏ, phần lớn phân bố ở mật và ruột non.Chuyển hóa: UDCA trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu và chu trình ruột gan. Được bài tiết nhanh chóng vào mật. Phần không được hấp thu sẽ được vi khuẩn ở đường ruột chuyển hóa thành acid lithocholic.Thải trừ: UDCA và các chất chuyển hóa chủ yếu được thải trừ qua phân. Tỷ lệ thải trừ qua nước tiểu rất thấp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống với nước.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng, độ tuổi và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Điều trị xơ gan mật tiên phát (PBC): Người lớn và người cao tuổi: 10-15mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
- Làm tan sỏi mật: Người lớn và người cao tuổi: 6-12mg/kg/ngày, uống 1 lần vào buổi tối hoặc chia nhiều lần. Có thể tăng lên 15mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì.
- Xơ nang kèm rối loạn gan mật (trẻ em 6-18 tuổi): 20mg/kg/ngày chia 2-3 lần, có thể tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ. Kiểm tra chức năng gan định kỳ.
- Khi dùng để làm tan sỏi mật, cần chụp X-quang và siêu âm định kỳ để theo dõi tiến triển.
- Phụ nữ dùng UDCA để làm tan sỏi mật nên dùng biện pháp tránh thai không hormon.
- Giảm liều nếu có tiêu chảy.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều
Tiêu chảy có thể xảy ra. Không cần điều trị đặc hiệu, chủ yếu bù dịch và điện giải. Theo dõi chức năng gan. Có thể dùng nhựa trao đổi ion nếu cần.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Ursodeoxycholic acid (UDCA)
(Chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp) UDCA là một acid mật tự nhiên, chiếm một tỷ lệ nhỏ trong acid mật toàn phần. Nó có tác dụng làm giảm cholesterol trong dịch mật, giúp hòa tan sỏi mật giàu cholesterol. UDCA cũng có tác dụng bảo vệ tế bào gan và cải thiện chức năng gan.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ursodeoxycholic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |