
Thuốc Uruso Tab 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Uruso Tab 300mg với thành phần Acid ursodeoxycholic , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Daewoong. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Hàn Quốc) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 vỉ x 10 viên). Viên nén Thuốc Uruso Tab 300mg có số đăng ký lưu hành là VN-17706-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Uruso Tab 300mg
Thuốc Uruso Tab 300mg là thuốc gì?
Uruso Tab 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc trị bệnh gan, chứa hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic 300mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý về gan và mật.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid ursodeoxycholic | 300mg |
Chỉ định
Thuốc Uruso 300mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng.
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát.
Chống chỉ định
Thuốc Uruso 300mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị nghẽn ống dẫn mật hoàn toàn.
- Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân sỏi canxi.
- Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân bệnh thận.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng cấp.
- Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.
- Bệnh nhân thường xuyên đau bụng do gan mật.
- Bệnh nhân giảm chức năng co thắt túi mật.
- Bệnh nhân bệnh gan mạn tính.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Uruso 300mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Tiêu hóa: Phân nhày hoặc tiêu chảy. |
Rất hiếm gặp | Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị; Gan mật: Vôi hóa sỏi mật; Da: Ngứa. |
Chưa biết | Tiêu hóa: Buồn nôn, ói mửa. |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Thuốc hạ đường huyết tolbutamid (tăng tác dụng hạ đường huyết).
- Than hoạt tính, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid chứa magnesi, nhôm hydroxyd và/hoặc nhôm oxyd (giảm hấp thu Uruso).
- Thuốc tránh thai đường uống chứa estrogen (tăng nguy cơ sỏi mật).
- Thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat (tăng nguy cơ sỏi mật).
Có thể ảnh hưởng đến tác dụng của:
- Ciclosporin (tăng hấp thu ciclosporin).
- Ciprofloxacin (giảm hấp thu ciprofloxacin).
- Thuốc chẹn kênh calci như nitrendipin (giảm nồng độ thuốc).
- Dapson (giảm hiệu quả dapson).
Dược lực học
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic được cô đặc và dự trữ trong túi mật. Acid ursodeoxycholic làm giảm bão hòa cholesterol nhờ ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan, đồng thời ức chế tái hấp thu cholesterol vào ruột. Tác dụng giảm bão hòa cholesterol cho phép hòa tan từ từ sỏi cholesterol. Ngoài ra, acid ursodeoxycholic làm tăng lưu lượng mật, giúp cải thiện tình trạng ứ mật. Acid ursodeoxycholic giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tác dụng gây độc gan của các acid mật không tan trong nước (như acid lithocholic, acid deoxycholic, acid chenodeoxycholic) nhờ ức chế cạnh tranh hấp thu vào ruột.
Dược động học
Phân bố: Sau khi uống, acid ursodeoxycholic vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn. Chuyển hóa: Acid ursodeoxycholic nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi đi vào mật. Một tỷ lệ nhỏ acid ursodeoxycholic chịu sự chuyển hóa do vi khuẩn trong chu trình gan - ruột. Thải trừ: Acid ursodeoxycholic được đào thải chủ yếu qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Sỏi mật giàu cholesterol: 8 – 12 mg/kg/ngày trước khi ngủ hoặc chia làm 2 - 3 lần (liều lớn hơn uống trước khi đi ngủ). Thời gian dùng 6 - 24 tháng tùy cỡ sỏi và thành phần sỏi.
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát: 10 – 15 mg/kg/ngày chia làm 2 - 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng chung: Acid ursodeoxycholic nên được sử dụng dưới sự theo dõi của bác sĩ. Trong 3 tháng đầu điều trị, nên theo dõi các chỉ số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần và sau đó mỗi 3 tháng. Khi chỉ định để làm tan sỏi cholesterol: Nên kiểm tra hình ảnh tổng quan của túi mật sau 6 - 10 tháng điều trị. Không dùng nếu túi mật không thể thấy được trên X-quang hoặc trong trường hợp vôi hóa sỏi mật, giảm co thắt túi mật hoặc thường xuyên đau bụng do gan mật. Nếu tiêu chảy xảy ra, phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngưng dùng thuốc. Bệnh nhân bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose hay không hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này.
Thận trọng khi chỉ định cho các bệnh nhân: Bệnh nhân bệnh tuyến tụy trầm trọng; Bệnh nhân có sỏi mật trong ống mật; Bệnh nhân bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần ghép gan.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai và cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Tiêu chảy có thể xảy ra khi dùng thuốc quá liều. Không có phương pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều. Trong trường hợp tiêu chảy, cần bù nước và điện giải.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, có tác dụng làm tan sỏi mật giàu cholesterol và cải thiện chức năng gan. Cơ chế hoạt động của nó liên quan đến việc làm giảm sự bão hòa cholesterol trong mật, tăng lưu lượng mật và bảo vệ tế bào gan.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Daewoong |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |