
Thuốc Ursomaxe
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Ursomaxe - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Arlico. Thuốc Thuốc Ursomaxe có hoạt chất chính là Ursodeoxycholic acid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21742-19. Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ursomaxe
Thuốc Ursomaxe là thuốc gì?
Ursomaxe là thuốc trị bệnh gan chứa hoạt chất chính là Acid Ursodeoxycholic (UDCA), một acid mật tự nhiên có tác dụng làm tan sỏi mật cholesterol, hỗ trợ điều trị một số bệnh gan mật.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ursodeoxycholic acid | 200mg |
Chỉ định
- Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi nhỏ, không cản quang, đường kính dưới 15mm, túi mật hoạt động bình thường, ở bệnh nhân chống chỉ định phẫu thuật.
- Bệnh gan ứ mật mạn tính: Đặc biệt là viêm đường mật xơ hóa nguyên phát, viêm đường mật xơ hóa, tổn thương gan do bệnh lý tổn thương hóa nhầy.
- Bệnh nhi (6-18 tuổi): Rối loạn gan mật do bệnh lý tổn thương hóa nhầy (muscoviscidose).
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Ursodeoxycholic acid, các acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Viêm túi mật hay đường dẫn mật cấp tính.
- Tắc mật (tắc ống mật chủ hoặc tắc túi mật).
- Bệnh nhân thường xuyên bị cơn đau quặn mật.
- Sỏi túi mật bị vôi hóa, gây cản quang.
- Suy giảm co bóp túi mật.
- Thất bại sau phẫu thuật nối thông ống dẫn mật hoặc không có tình trạng mật dẫn lưu tốt trở lại vào ruột ở trẻ em bị hẹp đường mật bẩm sinh.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính nặng, loét dạ dày, tá tràng hoặc đại tràng.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tiêu chảy, phân nhão |
Rất hiếm gặp (<1/1000) | Đau vùng hạ sườn phải (trong điều trị viêm đường mật xơ hóa nguyên phát), vôi hóa sỏi túi mật, xơ gan mất bù (trong điều trị viêm đường mật xơ hóa nguyên phát ở giai đoạn tiến triển, có hồi phục một phần sau khi ngừng điều trị), mày đay |
Không xác định tần suất | Ngứa nhiều |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Colestyramin, colestipol, thuốc kháng acid chứa nhôm hydroxyd và/hoặc smectit: Làm giảm hấp thu Ursodeoxycholic acid. Dùng cách xa ít nhất 2 giờ.
- Ciclosporin: Ảnh hưởng hấp thu ciclosporin. Cần theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu.
- Nitrendipin: Làm giảm nồng độ nitrendipin. Có thể cần tăng liều nitrendipin.
- Dapsone: Có báo cáo về tương tác làm giảm hiệu quả dapsone.
- Oestrogen, thuốc tránh thai hormon đường uống, thuốc hạ lipid máu: Nên tránh phối hợp vì làm tăng nguy cơ sỏi mật.
Dược lực học
Acid Ursodeoxycholic làm tăng khả năng hòa tan cholesterol trong dịch mật, chuyển đổi mật không tan thành dịch mật tan. Cơ chế tác động bao gồm: giảm bài tiết cholesterol vào dịch mật, tăng lượng acid mật làm tan cholesterol, đánh tan sỏi mật.
Dược động học
Hấp thu tốt ở ruột non, gắn kết mạnh với protein huyết tương, đào thải qua mật và phân.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và cân nặng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng gợi ý:
- Người lớn (sỏi mật): 10mg/kg/ngày (trong hoặc sau bữa tối), thời gian điều trị ít nhất 4-6 tháng, có thể kéo dài đến 24 tháng.
- Người lớn (bệnh gan ứ mật): 13-15mg/kg/ngày, có thể tăng dần liều.
- Trẻ em (6-18 tuổi, rối loạn gan mật): 20-30mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần theo dõi chức năng gan định kỳ. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thường xuyên bị đau quặn mật, nhiễm khuẩn đường mật, tổn thương tụy, bệnh lý đường ruột ảnh hưởng đến chu trình gan ruột của acid mật.
Xử lý quá liều
Triệu chứng chính là tiêu chảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng bằng cách bù nước điện giải.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic
Acid Ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên có trong dịch mật người, nhưng với tỷ lệ thấp. Nó có tác dụng làm tan sỏi mật cholesterol bằng cách làm tăng khả năng hòa tan cholesterol trong dịch mật.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Arlico |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ursodeoxycholic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |