Thuốc Ursoliv 250

Thuốc Ursoliv 250

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Ursoliv 250 là thuốc đã được MEGA We care tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-18372-14. Viên nang cứng Thuốc Ursoliv 250 có thành phần chính là Ursodeoxycholic acid , được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Thái Lan, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ursoliv 250

Thuốc Ursoliv 250 là thuốc gì?

Ursoliv 250 là thuốc trị bệnh gan, chứa hoạt chất chính là Ursodeoxycholic acid (UDCA) với hàm lượng 250mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh lý về gan và túi mật.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Ursodeoxycholic acid 250 mg

Chỉ định

  • Làm tan sỏi mật ở bệnh nhân bị sỏi cản quang túi mật không bị vôi hóa, có đường kính nhỏ hơn 20 mm, không bắt buộc phẫu thuật cắt bỏ túi mật hoặc bệnh nhân có nguy cơ cao khi phẫu thuật (người cao tuổi, phản ứng khi gây mê toàn thân, hoặc bệnh nhân từ chối phẫu thuật).
  • Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở bệnh nhân béo phì và đang giảm cân nhanh.
  • Cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát.
  • Bệnh gan ứ mật.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người dị ứng với acid mật.
  • Bệnh nhân có biến chứng sỏi mật như loét dạ dày - tá tràng, tắc nghẽn ống mật, viêm ống mật, viêm túi mật, viêm tụy hoặc cơn đau do sỏi mật.
  • Bệnh nhân sỏi canxi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

  • Dị ứng
  • Viêm túi mật
  • Giảm bạch cầu
  • Viêm loét dạ dày
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Tiêu chảy

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng đồng thời với các thuốc sau đây có thể làm giảm hấp thu và tác dụng của acid ursodeoxycholic:

  • Thuốc kháng acid (như aluminium)
  • Cholestyramin, colestipol
  • Thuốc hạ lipid huyết (đặc biệt là clofibrat)
  • Estrogen
  • Neomycin
  • Thuốc ngừa thai đường uống hoặc progestin

Dược lực học

Cơ chế ngăn chặn sự hình thành sỏi mật của acid ursodeoxycholic chưa được xác định rõ. Có thể cho rằng khi sử dụng dưới dạng uống, acid ursodeoxycholic tập trung ở mật sẽ làm giảm độ bão hòa cholesterol trong ống mật thông qua sự ức chế hấp thu cholesterol ở ruột. Việc giảm độ bão hòa cholesterol dẫn đến quá trình hòa tan dần dần cholesterol trong sỏi mật. Acid ursodeoxycholic làm tăng quá trình lưu thông trong ống mật. Trong bệnh gan ứ mật mãn tính, sự hiện diện acid ursodeoxycholic làm giảm tính bào mòn của muối mật, vì vậy làm giảm độ độc tế bào của chúng. Acid ursodeoxycholic cũng có thể bảo vệ tế bào gan khỏi tác hại của các acid mật độc hại như lithocholat, deoxycholat, và chenodeoxycholat trên bệnh nhân bị bệnh gan mãn tính.

Dược động học

Acid ursodeoxycholic chủ yếu được hấp thu từ ruột non (khoảng 90% liều dùng). Acid ursodeoxycholic gắn kết mạnh với protein huyết tương. Chuyển hóa lần đầu qua gan, acid ursodeoxycholic ngoại sinh được chuyển hóa qua gan dưới dạng gốc taurin và glycin liên hợp. Các chất liên hợp này được bài tiết vào mật. Thời gian đạt nồng độ đỉnh từ 1 - 3 giờ. Thời gian bán thải của acid ursodeoxycholic từ 3,5 - 5,8 ngày. Acid ursodeoxycholic được thải trừ chủ yếu qua phân, một lượng rất nhỏ thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ acid ursodeoxycholic không hấp thu đi vào ruột già và bị phân hủy bởi vi khuẩn thành 7 - dehydroxylation, kết quả là một phần acid lithocholic được hấp thu vào ruột già nhưng bị sulfat hóa tại gan và nhanh chóng được đào thải qua phân dưới dạng sulfolithocholyl glycin hoặc dạng kết hợp sulfolithocholyl taurin.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Chỉ định Liều dùng
Làm tan sỏi mật 8 - 10 mg/kg/ngày (chia làm 2 - 3 lần, uống trong bữa ăn). Thời gian điều trị từ 6 - 12 tháng.
Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật 800 mg x 2 lần/ngày, uống trong bữa ăn.
Bệnh gan ứ mật 13 - 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, dùng trong bữa ăn.
Xơ gan nguyên phát 10 - 15 mg/kg/ngày (liều cụ thể chia theo thể trọng, xem bảng chi tiết bên dưới)
Thể trọng Liều dùng (viên nang) Sáng Chiều Tối
< 60 kg 2 viên nang 1 1
60 - 80 kg 3 viên nang 1 1 1
80 - 100 kg 4 viên nang 1 1 2

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trên bệnh nhân đang xét nghiệm gan: Bệnh nhân sử dụng acid ursodeoxycholic nên đo các chỉ số SGPT (ALT), SGOT (AST), GGT, ALP và bilirubin tại thời điểm trước và sau trị liệu. Theo dõi chỉ số huyết thanh ngay khi mới bắt đầu việc trị liệu, sau 1 tháng đến 3 tháng đầu (tùy theo chỉ định của bác sỹ), và sau mỗi 6 tháng trong suốt quá trình điều trị. Nên ngưng sử dụng ursodeoxycholic acid khi các chỉ số men gan tăng.
  • Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều ursodeoxycholic acid ở người. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Ursodeoxycholic acid

Ursodeoxycholic acid (UDCA) là một loại acid mật tự nhiên được tìm thấy trong mật của người và động vật. UDCA có tác dụng bảo vệ tế bào gan, giúp cải thiện chức năng gan và hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về gan và đường mật.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEGA We care
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ursodeoxycholic acid
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Thái Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.