Thuốc Ursobil 300

Thuốc Ursobil 300

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Ursobil 300 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu ABC Farmaceutici. Thuốc có thành phần là Ursodeoxycholic acid và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Ursobil 300 được sản xuất tại Ý và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-20260-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ursobil 300

Thuốc Ursobil 300 là thuốc gì?

Ursobil 300 là thuốc thuộc nhóm thuốc trị bệnh gan, chứa hoạt chất chính là Ursodeoxycholic acid (UDCA) với hàm lượng 300mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Ursodeoxycholic acid 300mg

Chỉ định

Ursobil 300 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị xơ gan mật nguyên phát.
  • Làm tan sỏi mật không bị canxi hóa, không cản tia X quang, đường kính nhỏ hơn 20mm, đặc biệt sỏi trong túi mật khi chức năng túi mật còn tốt, sỏi vụn hoặc sỏi tái phát trong ống dẫn mật sau phẫu thuật hoặc cho những người từ chối/chống chỉ định cắt bỏ túi mật hoặc có nguy cơ tăng cao trong lúc phẫu thuật.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với UDCA, các acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm túi mật hay ống dẫn mật cấp tính.
  • Tắc ống dẫn mật.
  • Cơn đau quặn mật thường xuyên.
  • Sỏi mật vôi hóa thấy trên X quang.
  • Suy giảm khả năng co bóp của túi mật.
  • Phụ nữ có thai hay đang cho con bú, phụ nữ dự định mang thai.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Ursobil 300:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, phân nhão (dạ dày - ruột)
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Đau bụng trên bên phải trầm trọng (trong điều trị xơ gan mật nguyên phát); Xơ gan mất bù (trong điều trị xơ gan mật nguyên phát giai đoạn muộn), vôi hoá sỏi mật (gan mật)
Rất hiếm gặp (<1/10000) Mày đay (da)

Hướng dẫn xử trí: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng đồng thời với cholestyramine, colestipol hay thuốc kháng acid chứa nhôm hydroxide hay smectit (oxide nhôm).
  • Có thể làm tăng hấp thu cyclosporin. Cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu.
  • Có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin.
  • Làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipine.
  • Có thể tương tác với dapson, làm giảm tác dụng điều trị.
  • Nên tránh dùng chung với estrogen và thuốc hạ cholesterol máu như clofibrate.

Dược lực học

Acid ursodeoxycholic (UDCA) là một acid mật ưa nước, có trong tự nhiên, nguồn gốc từ cholesterol. Uống UDCA làm tăng tỷ lệ acid mật ưa nước này, thay thế/chiếm chỗ acid mật ưa nước nội sinh độc hại trong bệnh lý gan ứ mật. Cơ chế tác dụng khác gồm: bảo vệ tế bào biểu mô ống dẫn mật, ức chế tự hủy hoại tế bào gan, điều hòa chức năng miễn dịch, kích thích tiết mật. UDCA tăng khả năng hòa tan cholesterol của mật, chuyển mật có sỏi thành mật không sỏi bằng cách giảm bài tiết cholesterol vào mật, tăng lượng acid mật toàn phần giúp hòa tan cholesterol.

Dược động học

UDCA hấp thu qua đường khuếch tán thụ động, không hoàn toàn. Tại gan, UDCA kết hợp với glycine hoặc taurine, tiết vào mật. Dạng liên hợp này được hấp thu ở ruột non. Một phần UDCA không hấp thu được chuyển hóa ở ruột kết. UDCA bài tiết chủ yếu qua phân. Ở liều điều trị mạn tính, UDCA chiếm 30-50% các acid mật ở mật và huyết tương.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Đường uống.

Liều dùng:

  • Xơ gan mật nguyên phát: 13-15mg/kg/ngày, chia 2-4 lần. Kiểm tra chức năng gan hàng tháng trong 6 tháng đầu, sau đó 6 tháng/lần.
  • Làm tan sỏi mật: 8-12mg/kg/ngày, chia 2-3 lần, sau ăn. Thời gian điều trị không quá 2 năm, cần siêu âm theo dõi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi chức năng gan trong 3 tháng đầu điều trị xơ gan mật nguyên phát, sau đó 3 tháng/lần.
  • Theo dõi tiến triển sỏi mật bằng siêu âm khi dùng để tán sỏi.
  • Giảm liều nếu bị tiêu chảy, ngưng điều trị nếu tiêu chảy kéo dài.
  • Thuốc chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose.

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng, phục hồi cân bằng nước và điện giải. Có thể dùng cholestyramine trong trường hợp nhiễm độc.

Quên liều

Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên. Chờ đến giờ dùng liều kế tiếp.

Thông tin thêm về Ursodeoxycholic acid (UDCA)

Ursodeoxycholic acid (UDCA) là một acid mật ưa nước tự nhiên, giúp hòa tan cholesterol trong mật. UDCA có tác dụng bảo vệ tế bào gan, giúp điều trị xơ gan mật nguyên phát và làm tan sỏi mật.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu ABC Farmaceutici
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ursodeoxycholic acid
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.