Thuốc Urdoc 300mg

Thuốc Urdoc 300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Urdoc 300mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Acid ursodeoxycholic của Agimexpharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-24118-16. Thuốc được đóng thành Hộp 8 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Urdoc 300mg

Thuốc Urdoc 300mg là thuốc gì?

Urdoc 300mg là thuốc điều trị các bệnh lý về gan và đường mật, chứa hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic (UDCA).

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Acid ursodeoxycholic 300mg

Chỉ định:

  • Bệnh ở đường mật và túi mật (viêm túi mật mạn, viêm đường mật) do giảm bài tiết mật.
  • Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính.
  • Tăng cholesterol huyết.
  • Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật).
  • Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát.
  • Các chỉ định khác: Di chứng cắt bỏ ruột non và khó tiêu do viêm ruột non.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn.
  • Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
  • Bệnh nhân sỏi canxi.
  • Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
  • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
  • Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
  • Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn.

Tác dụng phụ:

  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa.
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị, phát ban, khó chịu toàn thân, chóng mặt, tăng men ALT, ALP, AST, GT, giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết, rối loạn da và dưới da (rất hiếm khi nổi mề đay, ngứa).

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, colestgramine, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxide và/hoặc smectite (nhôm oxit).
  • Có thể làm tăng hấp thu ciclosporin.
  • Có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin.
  • Làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipine.
  • Tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapsone.
  • Thuốc ngừa thai, hormone oestrogen và clofibrate có thể làm tăng sạn mật.

Dược lực học:

Axit ursodeoxycholic là một tác nhân làm tan sỏi mật bằng cách giảm hàm lượng cholesterol trong mật. Cơ chế có thể là do làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan hoặc giảm hấp thu cholesterol hoặc cả hai.

Dược động học:

Axit ursodeoxycholic được hấp thu tốt từ đường dạ dày - ruột và có đến 50 – 60% được chuyển hóa qua hệ gan – ruột. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 60 phút sau khi uống và nồng độ đỉnh thứ hai đạt sau 3 giờ. Axit ursodeoxycholic một phần được liên hợp với glycine và taurine trong gan trước khi được bài tiết vào trong mật. Axit ursodeoxycholic được chuyển hóa thành acid lithocholic, một phần được bài tiết trực tiếp trong phân. Phần còn lại được hấp thụ và chủ yếu là liên hợp và sulfat hóa ở gan trước khi bài tiết trong phân.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Tăng lipid huyết, di chứng do cắt bỏ ruột non, khó tiêu do viêm ruột non: Người lớn: 50 - 100 mg acid ursodeoxycholic, uống 3 lần/ngày.
  • Cải thiện chức năng gan, bệnh về mật (túi mật và đường mật), bệnh gan do tiết mật giảm: Người lớn: 200 mg acid ursodeoxycholic, uống 3 lần/ngày.
  • Bệnh sỏi mật: 8 – 12 mg/kg/ngày trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 - 3 lần. Thời gian dùng: 6 - 24 tháng tùy cỡ sỏi và thành phần sỏi.
  • Xơ gan mật nguyên phát: 10 – 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 4 lần.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Khi khởi đầu điều trị theo dõi men transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh. Chụp mật cản quang (uống) sau 6 tháng điều trị.

Xử lý quá liều:

Tiêu chảy có thể xảy ra. Điều trị triệu chứng với phục hồi đổ nước và cân bằng điện giải.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, dưới 30°C.

Thông tin thêm về Acid ursodeoxycholic (UDCA):

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp. Không có thông tin chi tiết hơn được thêm vào.)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 8 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.