
Thuốc Univixin Clopidogrel 75mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Univixin Clopidogrel 75mg của thương hiệu Korea United là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Hàn Quốc, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Univixin Clopidogrel 75mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-30698-18, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Clopidogrel - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Univixin Clopidogrel 75mg
Thuốc Univixin Clopidogrel 75mg là thuốc gì?
Univixin Clopidogrel 75mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông, giảm nguy cơ các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định:
- Giảm nguy cơ biến cố do xơ vữa động mạch ở những bệnh nhân:
- Mới bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc bệnh động mạch vành ngoại biên đã ổn định.
- Hội chứng mạch vành cấp (bao gồm cả hội chứng mạch vành cấp không tăng đoạn ST và hội chứng mạch vành cấp có tăng đoạn ST).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu do bệnh lý cấp tính (như loét đường tiêu hóa, xuất huyết nội sọ).
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ:
(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm để biết thêm chi tiết về các tác dụng phụ có thể xảy ra.)
- Thường gặp (≥1%): Tụ máu, chảy máu cam, xuất huyết dạ dày ruột, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, thâm tím, chảy máu tại vết mổ.
- Ít gặp (0.1-1%): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, xuất huyết nội sọ, đau đầu, chóng mặt, chảy máu mắt, loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi, phát ban, ngứa, chảy máu da, tiểu ra máu, kéo dài thời gian chảy máu.
- Hiếm gặp (0.01-0.1%): Giảm bạch cầu nặng, chóng mặt, xuất huyết sau phúc mạc, vú to ở nam giới.
- Rất hiếm gặp (<0.01%): Hội chứng ban xuất huyết giảm tiểu cầu do huyết khối (TTP), thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, rối loạn đông máu mắc phải, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, ảo giác, lẫn lộn, rối loạn vị giác, xuất huyết trầm trọng, viêm mạch máu, hạ huyết áp, chảy máu đường hô hấp, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi do tăng bạch cầu ái toan, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng, suy gan cấp, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm da do phồng rộp, phù mạch, hội chứng quá mẫn cảm do thuốc, hội chứng phát ban do thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), ban đỏ, hay tróc da, mề đay, chàm, lichen phẳng, chảy máu cơ xương, viêm khớp, đau khớp, đau cơ, viêm cầu thận, tăng creatinin trong máu, sốt.
- Chưa biết: Phản ứng quá mẫn chéo giữa các thienopyridin.
Tương tác thuốc:
(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết về các tương tác thuốc có thể xảy ra.)
- Thuốc có nguy cơ gây chảy máu: Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng đồng thời.
- Thuốc chống đông đường uống: Không nên dùng đồng thời vì làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Chất ức chế glycoprotein IIb/IIIa: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.
- Acid acetylsalicylic (ASA): Có thể tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng đồng thời.
- Heparin: Có thể tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng đồng thời.
- Thuốc tan huyết khối: Cần thận trọng.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột khi sử dụng đồng thời.
- Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs): Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.
- Thuốc ức chế CYP2C19: Có thể làm giảm hiệu quả của clopidogrel.
- Thuốc ức chế bơm proton (PPI): Có thể làm giảm hiệu quả của clopidogrel, đặc biệt là omeprazol và esomeprazol.
Dược lực học:
Clopidogrel là tiền chất (prodrug), ức chế kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế thụ thể ADP P2Y12 trên bề mặt tiểu cầu. Điều này làm giảm hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, ngăn chặn sự gắn kết fibrinogen và ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Dược động học:
Clopidogrel hấp thu nhanh qua đường uống, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa hoạt tính đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và người cao tuổi:
- Nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch vành ngoại biên: 75mg/lần/ngày.
- Hội chứng mạch vành cấp: Liều khởi đầu 300mg, sau đó 75mg/lần/ngày.
(Lưu ý: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ.)
Cách dùng: Uống thuốc, có thể dùng kèm hoặc không kèm thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng cao (chấn thương, phẫu thuật, bệnh lý khác).
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
- Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu chảy máu.
- Ngừng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật (nếu không cần tác dụng chống kết tập tiểu cầu).
- Thông báo cho bác sĩ/nha sĩ khi dùng clopidogrel trước khi phẫu thuật hoặc dùng thuốc mới.
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ TTP.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP2C19.
Xử lý quá liều:
Có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và xuất huyết. Truyền tiểu cầu có thể được xem xét nếu cần thiết.
Quên liều:
Nếu quên liều trong vòng 12 giờ, uống ngay. Nếu quên liều hơn 12 giờ, bỏ qua liều đó và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin bổ sung về Clopidogrel:
Clopidogrel là một dẫn chất thienopyridin, có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu bằng cơ chế độc lập với aspirin. Thuốc được chuyển hóa ở gan, chủ yếu bởi hệ thống enzym Cytochrom P450 (CYP), bao gồm CYP3A4, CYP2C19, CYP1A2, CYP2B6.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Korea United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |