
Thuốc Unitrexates 2.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Unitrexates 2.5mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Unitrexates 2.5mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Korea United, được sản xuất trực tiếp tại Hàn Quốc theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Methotrexat , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN2-191-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Unitrexates 2.5mg
Thuốc Unitrexates 2.5mg là thuốc gì?
Unitrexates 2.5mg là thuốc điều trị ung thư, chứa hoạt chất chính là Methotrexat với hàm lượng 2.5mg/viên nén. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh ung thư và các bệnh lý khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methotrexat | 2.5mg |
Chỉ định
- Ung thư lá nuôi (Ung thư dạ con, u tuyến màng đệm, chửa trứng)
- Bệnh bạch cầu
- Viêm khớp dạng thấp
- Bệnh vảy nến dạng nặng mà các phương pháp điều trị khác không đáp ứng được
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Methotrexat.
Tác dụng phụ
- Đau đầu, chóng mặt
- Viêm miệng, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, chán ăn
- Tăng rõ rệt enzym gan
- Rụng tóc, phù da, phát ban đỏ, ngứa, mày đay
- Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn
- Ức chế tủy xương gây giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu
- Viêm gan sau khi dùng liều cao, kéo dài
- Giảm chức năng thận, đặc biệt khi dùng liều cao
Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng chung: Salicylat, sulfonamid, sulfonylure, phenytoin, phenylbutazon, tetracyclin, chloramphenicol, acid aminobenzoic, NSAID (đặc biệt liều cao), nhóm penicillin.
Không nên dùng chung: Thuốc có đặc tính dược lý tương tự pyrimethamin; vaccin virus sống, chế phẩm chứa acid folic bao gồm chế phẩm vitamin; retinoid, azathioprin, sulfasalazin; theophyllin.
Dược lực học
(Thông tin chưa đủ để mô tả)
Dược động học
(Thông tin chưa đủ để mô tả)
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, nên uống lúc đói bụng.
Liều dùng: Liều dùng thay đổi tùy thuộc vào bệnh lý và đáp ứng của từng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Ví dụ:
- Bệnh bạch cầu: Liều uống methotrexat có thể được chỉ định bởi bác sĩ.
- Ung thư lá nuôi: Liều uống: 10-30 mg/ngày x 5 ngày. Lặp lại đợt điều trị sau một khoảng thời gian 7-12 ngày khi các dấu hiệu của độc tính không còn.
- Viêm khớp dạng thấp/ Bệnh vảy nến: Liều uống: 7,5-20 mg một lần trong tuần hoặc chia liều thành 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng/quá mẫn cảm với thuốc; suy thận; suy gan; tiêu chảy, viêm loét đường tiêu hóa; loét dạ dày, viêm loét kết tràng; rối loạn huyết học; giảm sản tủy; thủy đậu; bị biến chứng của nhiễm khuẩn; rối loạn tâm thần.
- Người có khả năng mang thai, cao tuổi.
- Trẻ em
- Không nên phối hợp tiêm thuốc trong ống tủy sống với xạ trị TKTW
Khi lái xe/vận hành máy móc: Cần thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Methotrexat
(Thông tin chưa đủ để mô tả chi tiết)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Korea United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |