
Thuốc Uniferon B9
Liên hệ
Thuốc Thuốc Uniferon B9 là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Mediplantex. Thuốc có thành phần là Acid folic, Ion sắt (II) (dưới dạng Sắt (II) sulfat khô) và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao đường. Thuốc Uniferon B9 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-18789-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Uniferon B9
Thuốc Uniferon B9 là thuốc gì?
Uniferon B9 là thuốc bổ máu, được chỉ định để điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid folic | 250 mcg |
Ion sắt (II) (dưới dạng Sắt (II) sulfat khô) | 50 mg |
Chỉ định
- Điều trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
- Điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.
- Cơ thể kém hấp thu sắt: Cắt đoạn dạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn.
- Hỗ trợ làm giảm chứng xanh xao ở thiếu nữ và phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với sắt (II) sulfat hoặc acid folic.
- Khi cơ thể thừa sắt như bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tán huyết.
- Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
- Trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.
- Da: Ngứa, nổi ban, mày đay.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Folate và sulfasalazine: Hấp thu folate có thể bị giảm.
- Folate và thuốc tránh thai uống: Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa của folate và gây giảm folate và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.
- Acid folic và các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic nhằm bổ sung thiếu folate có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
- Acid folic và cotrimoxazole: Cotrimoxazole làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
- Tránh dùng phối hợp thuốc với kháng sinh quinolone như ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
- Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonate, natri carbonate và magnesi trisilicate, hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
- Sắt có thể chelate hóa với các tetracycline và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.
Dược lực học
Sắt (II) sulfate: Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin và enzyme hô hấp cytochrome C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất là từ thịt.
Acid folic: Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể nó được khử hóa thành tetrahydrofolate là coenzyme của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotide có nhân purine hoặc pyrimidine, do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Khi có vitamin C, acid folic được chuyển hóa thành leucovorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12. Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amine, vào sự tạo thành và sử dụng formate.
Dược động học
Acid folic: Thuốc được giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic trong chế độ ăn bình thường được hấp thu nhanh và phân bố ở các mô trong cơ thể. Thuốc được tích lũy ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Mỗi ngày khoảng 4–5 mcg đào thải qua nước tiểu. Acid folic đi qua nhau thai và có ở trong sữa mẹ.
Sắt (II) sulfate: Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Người bình thường không thiếu sắt hấp thu khoảng 0,5–1 mg sắt mỗi ngày. Hấp thu sắt tăng khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt giảm khi có chất chelate hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid HCI và vitamin C. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào trong cơ thể thải qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kích ứng niêm mạc dạ dày nên thường uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Chú ý không nhai viên thuốc khi uống.
Liều dùng:
- Người lớn không có thai dùng dự phòng thiếu máu do thiếu sắt, acid folic: Uống 2 viên/tuần.
- Người lớn bị thiếu máu do thiếu sắt, acid folic: Uống 2 viên/ngày. Đợt điều trị khoảng 8–12 tuần.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Uống 2 viên/ngày, dùng đều đặn suốt thời gian mang thai cho tới 1 tháng sau khi sinh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không được dùng thuốc phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Không nên uống thuốc khi nằm.
Xử lý quá liều
Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonate). Nếu có thể, định lượng sắt trong huyết thanh. Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamine (5–10 g deferoxamine hòa tan trong 50–100 mL nước) vào dạ dày qua ống thông.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Acid Folic
Acid folic là một vitamin B quan trọng cần thiết cho sự phát triển và chức năng bình thường của cơ thể. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp DNA và RNA, giúp tạo ra tế bào mới. Thiếu acid folic có thể gây thiếu máu, đặc biệt là thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Sắt (II) sulfat
Sắt là một khoáng chất thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hemoglobin, một thành phần chính của hồng cầu vận chuyển oxy trong máu. Thiếu sắt dẫn đến thiếu máu, gây mệt mỏi, yếu ớt và các triệu chứng khác.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mediplantex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Việt Nam |