
Thuốc Ultrox 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ultrox 10mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu NOBELFARMA, có thành phần chính là Rosuvastatin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-21190-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Ultrox 10mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ultrox 10mg
Thuốc Ultrox 10mg là thuốc gì?
Ultrox 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men khử HMG-CoA, được sử dụng trong điều trị tăng cholesterol máu và phòng ngừa các biến cố tim mạch.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa, kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb) ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Dùng Ultrox như thuốc hỗ trợ chế độ ăn kiêng khi chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (ví dụ tập thể dục, giảm cân) chưa đủ.
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng Ultrox như thuốc hỗ trợ chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ như ly trích LDL máu) hoặc nếu các điều trị này chưa phù hợp.
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch chủ yếu ở những bệnh nhân được ước tính có nguy cơ cao về biến cố tim mạch đầu tiên, dùng Ultrox như thuốc hỗ trợ để điều chỉnh các yếu tố rủi ro khác.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển, tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được và bất kỳ tăng transaminase huyết tương vượt quá 3 lần giới hạn trên của ULN mức bình thường.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh lý cơ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.
- Liều 40mg chống chỉ định ở bệnh nhân có các yếu tố dẫn đến bệnh lý cơ (suy thận vừa, suy giáp, tiền sử gia đình hoặc cá nhân có rối loạn cơ di truyền, tiền sử độc tính cơ với thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc fibrat, lạm dụng rượu, bệnh nhân Châu Á, sử dụng đồng thời với fibrat).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp là nhẹ và thoáng qua. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Đau đầu
- Táo bón
- Buồn nôn
- Đau bụng
- Chứng nhức gân
- Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ)
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn)
- Tăng đường huyết
- Tăng HbA1c
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế protease HIV, thuốc điều trị viêm gan C, và một số loại nước ép trái cây (như bưởi).
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Bác sĩ cần được thông báo về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược bạn đang sử dụng.
Dược lực học:
Rosuvastatin là chất ức chế cạnh tranh và có chọn lọc men khử HMG-CoA, làm giảm cholesterol LDL, cholesterol toàn phần và triglycerid, đồng thời tăng cholesterol HDL. Nó hoạt động chủ yếu ở gan.
Dược động học:
Rosuvastatin đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Được chuyển hóa hạn chế và thải trừ chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải khoảng 19 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Đường dùng: Đường uống.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào từng bệnh nhân và cần được bác sĩ chỉ định. Liều khởi đầu thường là 5mg hoặc 10mg/ngày, có thể điều chỉnh liều sau 4 tuần nếu cần. Liều tối đa là 40mg/ngày chỉ được chỉ định cho các trường hợp đặc biệt và cần theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Người cao tuổi (>70 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg.
Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận. Liều 40mg chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận vừa.
Bệnh nhân suy gan: Điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy gan. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân gốc Á: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg. Liều 40mg chống chỉ định.
Trẻ em và thanh thiếu niên (6-17 tuổi): Liều dùng được chỉ định bởi các chuyên gia, tùy thuộc vào tuổi và tình trạng bệnh. Viên 40mg không dùng cho trẻ em.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi chức năng thận khi dùng liều cao.
- Theo dõi creatin kinase (CK) nếu có dấu hiệu bệnh cơ.
- Theo dõi chức năng gan.
- Thận trọng khi dùng ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh nhân gốc Á.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác có thể tương tác.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Rosuvastatin:
Rosuvastatin là một statin, một loại thuốc được sử dụng để giảm mức cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất cholesterol trong gan.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | NOBELFARMA |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |