Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 20mg

Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 20mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Eisai, có thành phần chính là Rabeprazole . Thuốc được sản xuất tại Nhật Bản và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-14560-12. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao tan trong ruột và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 14 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 20mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 20mg

Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 20mg là thuốc gì?

Pariet 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng để giảm lượng acid trong dạ dày. Thành phần chính là Rabeprazole sodium.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Rabeprazole sodium 20mg

Chỉ định

  • Điều trị loét tá tràng hoạt động.
  • Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động.
  • Điều trị loét miệng nối.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
  • Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
  • Kết hợp với chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter Pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với rabeprazole sodium, các dẫn xuất benzimidazoles hay các thành phần tá dược khác trong thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải:

Thường gặp (≥1/100 và <1/10):

  • Nhiễm trùng
  • Mất ngủ
  • Nhức đầu, chóng mặt
  • Ho, viêm họng, viêm mũi
  • Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi
  • Đau không đặc hiệu/đau lưng

Ít gặp (≥1/1000 và <1/100):

  • Tình trạng kích động
  • Tình trạng mơ màng
  • Viêm phế quản, viêm xoang
  • Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi
  • Ban đỏ da
  • Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương
  • Nhiễm trùng đường niệu
  • Tăng men gan

Hiếm gặp (≥1/10.000 và <1/1000):

  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu
  • Phản ứng dị ứng
  • Chán ăn, giảm magnesi huyết
  • Trầm cảm
  • Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
  • Viêm gan, vàng da, bệnh não gan
  • Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước
  • Viêm thận kẽ
  • Tăng cân

Rất hiếm gặp (<1/10.000):

  • Ban đỏ da đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS)

Không xác định tần suất:

  • Giảm natri huyết
  • Lẫn lộn
  • Phù ngoại biên
  • Chứng vú to ở nam giới

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tương tác thuốc

Rabeprazole sodium có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào độ pH (như ketoconazole, itraconazole, atazanavir) và methotrexate. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Rabeprazole sodium là một chất ức chế bơm proton, ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+-ATPase (bơm proton) trong tế bào thành dạ dày, làm giảm sự tiết acid dạ dày.

Dược động học

Pariet 20mg là viên nén bao tan trong ruột. Rabeprazole được hấp thu nhanh sau khi viên thuốc rời khỏi dạ dày. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ. Khoảng 90% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống đường uống. Nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền nát.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

(Xem phần "Liều dùng" trong thông tin ban đầu để biết chi tiết liều lượng cho từng trường hợp).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày hoặc thực quản trước khi điều trị.
  • Bệnh nhân điều trị dài hạn cần được theo dõi định kỳ.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Có thể gây hạ magnesi huyết, cần theo dõi nồng độ magnesi trong máu, đặc biệt là ở bệnh nhân điều trị dài hạn hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể gây hạ magnesi huyết.
  • Có thể làm tăng nguy cơ loãng xương và gãy xương.
  • Có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với methotrexate.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Xử lý quá liều

Cho đến nay rất hiếm báo cáo về quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp nâng đỡ.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không nên uống gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Rabeprazole sodium

Rabeprazole sodium là một dẫn xuất benzimidazole thế, không có đặc tính kháng tiết cholin hay đối kháng histamine H2. Hiệu quả kháng tiết acid của rabeprazole sodium tăng nhẹ khi lặp lại liều mỗi ngày, đạt tình trạng ức chế ổn định sau 3 ngày. Khi ngưng thuốc, hoạt động tiết acid bình thường hóa sau 2 đến 3 ngày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Eisai
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rabeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ Nhật Bản
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.