Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 10mg

Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 10mg với thành phần Rabeprazole , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Eisai. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Nhật Bản) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 1 Vỉ x 14 Viên). Viên nén bao tan trong ruột Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 10mg có số đăng ký lưu hành là VN-15330-12

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 10mg

Thuốc ức chế bơm Proton Pariet 10mg là thuốc gì?

Pariet 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng để giảm lượng acid trong dạ dày. Thành phần hoạt chất chính là Rabeprazole sodium.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Rabeprazole sodium 10mg

Chỉ định

  • Điều trị loét tá tràng hoạt động.
  • Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động.
  • Điều trị loét miệng nối.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
  • Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
  • Kết hợp với chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.

Chống chỉ định

Thuốc Pariet 10mg chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với rabeprazole sodium, các dẫn xuất benzimidazoles hay các thành phần tá dược trong công thức.

Tác dụng phụ

Thuốc Pariet 10mg nói chung được dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra, với tần suất khác nhau:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) Nhiễm trùng, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, ho, viêm họng, viêm mũi, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, đau không đặc hiệu/đau lưng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tình trạng kích động, tình trạng mơ màng, viêm phế quản, viêm xoang, khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, ban đỏ da, đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương, nhiễm trùng đường niệu, tăng men gan.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000) Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, phản ứng dị ứng, chán ăn, giảm magnesi huyết, trầm cảm, viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác, viêm gan, vàng da, bệnh não gan, ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước, viêm thận kẽ, tăng cân.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) Ban đỏ da đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS).
Không xác định tần suất Giảm natri huyết, lẫn lộn, phù ngoại biên, chứng vú to ở nam giới.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Rabeprazole sodium có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là những thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào độ pH. Ví dụ, việc sử dụng đồng thời với ketoconazole hay itraconazole có thể làm giảm nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương. Cũng cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với atazanavir và methotrexate.

Dược lực học

Rabeprazole sodium thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid, ức chế sự tiết acid ở dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+ -ATPase (bơm acid hay bơm proton). Tác dụng kháng tiết acid kéo dài đến 48 giờ sau khi uống thuốc.

Dược động học

Pariet 10mg là chế phẩm rabeprazole sodium dạng viên nén bao tan trong ruột. Rabeprazole được hấp thu nhanh, thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ. Khoảng 90% liều dùng được bài xuất trong nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống vào buổi sáng, trước khi ăn. Không nhai hoặc nghiền nát viên nén.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Xem phần chỉ dẫn chi tiết trong tờ rơi hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Việc cải thiện triệu chứng không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hay thực quản.
  • Bệnh nhân điều trị dài hạn cần được kiểm tra đều đặn.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Có thể gây hạ magnesi huyết, cần theo dõi nồng độ magnesi ở bệnh nhân điều trị dài hạn.
  • Có thể làm tăng nguy cơ loãng xương và gãy xương.
  • Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa.
  • Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Xử lý quá liều

Cho đến nay rất hiếm báo cáo về quá liều. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp nâng tổng trọng.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Rabeprazole Sodium

Cơ chế tác dụng: Rabeprazole sodium ức chế sự tiết acid ở dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+ -ATPase (bơm proton).

Ảnh hưởng lên Gastrin huyết thanh: Nồng độ gastrin huyết thanh tăng dần trong thời gian điều trị nhưng trở về mức trước điều trị sau khi ngưng thuốc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Eisai
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rabeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ Nhật Bản
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.