Thuốc Tyrozet 850mg

Thuốc Tyrozet 850mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tyrozet 850mg là thuốc đã được Phương Đông tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-31836-19. Viên nén bao phim Thuốc Tyrozet 850mg có thành phần chính là Metformin , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tyrozet 850mg

Thuốc Tyrozet 850mg là thuốc gì?

Tyrozet 850mg là thuốc trị tiểu đường type 2, chứa hoạt chất Metformin 850mg. Thuốc được sử dụng để kiểm soát đường huyết ở người bệnh tiểu đường type 2, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc trị tiểu đường khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metformin 850mg

Chỉ định

Tyrozet 850mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh đái tháo đường type II, dùng đơn trị liệu kết hợp với chế độ ăn và luyện tập khi tăng đường huyết không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn đơn thuần. Đặc biệt ưu tiên cho bệnh nhân thừa cân.
  • Kết hợp với một hoặc nhiều thuốc uống chống đái tháo đường khác (ví dụ: Sulfonylurê, thiazolidinedion, chất ức chế alpha-glucosidase) hoặc insulin khi chế độ ăn và metformin đơn trị liệu không kiểm soát đường huyết thỏa đáng.
  • Ở trẻ em hoặc thiếu niên (10-16 tuổi) mắc chứng đái tháo đường type II, metformin có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với insulin.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 ml/phút/1,73 m²).
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với metformin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng, táo bón, ợ nóng, rối loạn vị giác.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ớn lạnh, chóng mặt.
  • Cơ - xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Da: Ban.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Nhiễm toan lactic (rất hiếm gặp), thiếu máu hồng cầu khổng lồ, viêm phổi.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời metformin với một số thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic:

  • Cồn
  • Chất cản quang chứa iod
  • NSAIDs, kể cả COX II
  • Thuốc ức chế men chuyển, kháng angiotensin II, thuốc lợi tiểu
  • Glucocorticoid và các thuốc ức chế giao cảm
  • Cephalexin và cimetidin

Dược lực học

Metformin là thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid, có cơ chế tác dụng khác với các nhóm thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê. Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, cả khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường type II. Metformin có thể tác động thông qua ba cơ chế:

  • Ở gan: Làm giảm sản xuất glucose.
  • Ở cơ: Làm tăng sự nhạy cảm với insulin.
  • Ở ruột: Làm chậm sự hấp thu glucose.

Ngoài tác dụng trên đường huyết, metformin còn có ảnh hưởng tốt trên chuyển hoá lipid.

Dược động học

Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hoá, chủ yếu ở ruột non. Sinh khả dụng tuyệt đối của 500 mg metformin uống lúc đói xấp xỉ 50-60%. Thức ăn làm giảm mức độ hấp thu và làm chậm sự hấp thu metformin. Metformin liên kết với protein huyết tương mức độ không đáng kể. Metformin không bị chuyển hoá ở gan và không bài tiết qua mật. Bài tiết ở ống thận là đường thải trừ chủ yếu của metformin. Nửa đời của thuốc trong huyết tương là 1,5 - 4,5 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều khuyến cáo:

Liều khởi đầu: 500mg hoặc 850mg, một lần/ngày, dùng đường uống. Có thể tăng liều thêm 500mg hoặc 850mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần, không vượt quá liều tối đa 2000mg/ngày. Uống vào các bữa ăn sáng và tối, trong hoặc sau khi ăn.

Lưu ý về liều dùng ở các đối tượng đặc biệt:

  • Suy thận: Cần đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu và định kỳ sau đó. Chống chỉ định ở eGFR dưới 30 ml/phút/1,73 m².
  • Sử dụng thuốc cản quang chứa iod: Ngừng metformin trước hoặc trong thời gian chụp.
  • Trẻ em và vị thành niên: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Người cao tuổi: Có thể sử dụng nhưng cần theo dõi sát chức năng thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Nhiễm toan lactic: Là tác dụng phụ nghiêm trọng, hiếm gặp nhưng có thể gây tử vong. Nguy cơ tăng lên ở bệnh nhân suy thận, suy gan, sử dụng rượu, người cao tuổi, phẫu thuật, nhiễm trùng nặng, thiếu oxy.

Các thận trọng khác: Điều chỉnh chế độ ăn uống, thận trọng khi kết hợp với insulin hoặc các thuốc trị tiểu đường khác (có thể gây hạ đường huyết).

Xử lý quá liều

Hạ đường huyết và nhiễm acid lactic có thể xảy ra. Thẩm tách máu được khuyến cáo để loại bỏ thuốc.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên.

Thông tin thêm về Metformin

Metformin là một thuốc chống đái tháo đường thuộc nhóm biguanid. Nó hoạt động bằng cách làm giảm lượng glucose sản xuất bởi gan, tăng độ nhạy cảm của insulin ở cơ và giảm hấp thu glucose ở ruột.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Phương Đông
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.