
Thuốc Tydol 650
Liên hệ
Thuốc Tydol 650 của thương hiệu Opv là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Tydol 650 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-25248-16, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Acetaminophen - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tydol 650
Thuốc Tydol 650 là thuốc gì?
Tydol 650 là thuốc giảm đau, hạ sốt chứa hoạt chất chính là Acetaminophen với hàm lượng 650mg/viên.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetaminophen | 650 mg |
Chỉ định
Thuốc Tydol 650 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Hạ sốt
- Điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình gồm:
- Nhức đầu
- Đau do cảm lạnh và cảm cúm
- Đau họng
- Đau do hành kinh
- Đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng
- Đau răng
- Đau nửa đầu
- Đau do viêm xương khớp
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với acetaminophen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Tydol 650:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Ít gặp |
|
Hiếm gặp | Toàn thân: Phản ứng quá mẫn |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc có thể xảy ra:
- Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Dùng đồng thời acetaminophen và phenothiazin có khả năng gây hại sốt nghiêm trọng.
- Uống quá nhiều rượu và dài ngày làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.
- Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.
Lưu ý: Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dược lực học
Acetaminophen là thuốc giảm đau, hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy acetaminophen không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau, acetaminophen có tác dụng giảm đau hạ sốt tương tự như aspirin. Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Acetaminophen, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng aspirin và salicylat. Khi dùng quá liều acetaminophen, chất chuyển hoá N-acetyl-p-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
Dược động học
Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng từ 10 - 60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể tại nồng độ điều trị thông thường nhưng gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán thải của acetaminophen thay đổi từ khoảng 1 đến 3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (60 - 80%) và liên hợp sulphat (20 - 30%). Ít hơn 5% được bài tiết dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrom P450 thành chất chuyến hóa. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa tăng lên và được khử độc nhờ liên hợp với glutathion.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Tydol 650 dạng viên nén bao phim dùng qua đường uống.
Liều dùng: Liều dùng thông thường uống thuốc cách mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn | Uống 1 viên. Không dùng quá 6 viên/24 giờ. |
Trẻ em từ 7 - 12 tuổi | Uống 1/2 viên. Không dùng quá 3 viên trong 24 giờ. |
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống: 4 giờ.
Lưu ý: Không dùng thuốc để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, hoặc sốt cao (39,5°C) quá 3 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm hoặc trong trường hợp người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng.
- Người bị phenylceton - niệu, bệnh thiếu máu từ trước và uống nhiều rượu.
- Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Xử lý quá liều
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất. Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại để bác sỹ biết thuốc mà bạn đã dùng.
Quên liều
Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng.
Thông tin về Acetaminophen
Acetaminophen là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt không kê đơn, thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng như đau đầu, đau cơ, đau khớp và sốt. Nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất prostaglandin trong não và tủy sống, làm giảm cảm giác đau và sốt. Quan trọng là không nên dùng quá liều acetaminophen, vì điều này có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Acetaminophen |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |