Thuốc Tydol 500

Thuốc Tydol 500

Liên hệ

Thuốc Tydol 500 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Acetaminophen của Opv. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-22977-15. Thuốc được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tydol 500

Thuốc Tydol 500 là thuốc gì?

Tydol 500 là thuốc giảm đau, hạ sốt chứa hoạt chất chính là Acetaminophen với hàm lượng 500mg/viên.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Acetaminophen 500 mg

Chỉ định:

  • Hạ sốt
  • Điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình như:
    • Nhức đầu
    • Đau do cảm lạnh và cảm cúm
    • Đau họng
    • Đau do hành kinh
    • Đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng
    • Đau nửa đầu
    • Đau do viêm xương khớp

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với acetaminophen.
  • Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận, thiếu hụt G6PD, suy chức năng gan.

Tác dụng phụ:

  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phát ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi dùng thuốc dài ngày.
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng quá mẫn.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

  • Uống dài ngày với liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác động của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Dùng đồng thời acetaminophen và phenothiazin có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
  • Uống nhiều rượu và dài ngày làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc gan.
  • Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

Dược lực học:

Acetaminophen là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy acetaminophen không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau, acetaminophen có tác dụng giảm đau, hạ sốt tương tự như aspirin. Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Acetaminophen, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng aspirin và salicylat. Khi dùng quá liều acetaminophen, chất chuyển hóa N-acetyl-p-benzoquinoneimin gây độc nặng cho gan.

Dược động học:

Hấp thu: Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10-60 phút sau khi uống. Phân bố: Acetaminophen được phân bố hầu hết trong các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể tại nồng độ điều trị thông thường nhưng gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán thải khoảng 1-3 giờ. Chuyển hóa và thải trừ: Acetaminophen chủ yếu chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid (60-80%) và liên hợp sulphat (20-30%). Ít hơn 5% được bài tiết dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa dưới tác động của cytochrom P450 thành chất chuyển hóa. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa tăng lên và được khử độc nhờ liên hợp với glutathion.

Liều lượng và cách dùng:

Đường dùng: Uống

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần. Không dùng quá 8 viên/ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống: 4 giờ.
  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
  • Không dùng acetaminophen để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn. Không dùng acetaminophen cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5ºC), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm hoặc trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Người bị phenylceton – niệu, bệnh thiếu máu từ trước và uống nhiều rượu.
  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng. Dùng quá liều acetaminophen có thể gây suy gan. Dùng liều quá cao trên 10 g ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) và trên 150 mg/kg thể trọng của trẻ em, dùng liều đơn có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.

Xử lý cấp cứu: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều acetaminophen. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetycystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N –acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg cách nhau 4 giờ/ lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

Quên liều:

Chưa ghi nhận.

Thông tin thêm về Acetaminophen:

Acetaminophen là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt. Nó hoạt động bằng cách làm giảm các chất hóa học trong cơ thể gây ra đau và sốt.

Bảo quản:

Ở nhiệt độ dưới 30ºC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acetaminophen
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.