
Thuốc Twynsta 40mg/5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Twynsta 40mg/5mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Telmisartan , Amlodipine của Boehringer. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-16589-13. Thuốc được đóng thành Hộp 14 vỉ x 7 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Đức với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Twynsta 40mg/5mg
Thuốc Twynsta 40mg/5mg là thuốc gì?
Twynsta 40mg/5mg là thuốc kết hợp chứa hai hoạt chất: Telmisartan 40mg và Amlodipine 5mg. Thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Amlodipine | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Điều trị thay thế: Cho bệnh nhân đang dùng Telmisartan và Amlodipine dạng viên riêng lẻ.
- Điều trị bổ sung: Cho bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng Telmisartan hoặc Amlodipine đơn trị liệu.
- Điều trị khởi đầu: Cho bệnh nhân cần điều trị đa thuốc để đạt huyết áp mục tiêu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Telmisartan, Amlodipine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
- Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Đang cho con bú.
- Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Sốc (choáng) tim.
- Chống chỉ định sử dụng Twynsta với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1,73 m2).
- Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp không tương thích với tá dược của thuốc.
Tác dụng phụ
Tần suất tác dụng phụ chưa được báo cáo đầy đủ. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm bàng quang
- Tâm thần: Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ
- Thần kinh: Ngất, ngủ gà, choáng váng, đau nửa đầu, đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, giảm xúc giác, loạn vị giác, run
- Tai: Chóng mặt
- Tim: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực
- Mạch: Huyết áp thấp, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt
- Hô hấp: Ho
- Dạ dày – ruột: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, khô miệng
- Da và mô dưới da: Chàm, hồng ban, phát ban, ngứa
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ (vọp bẻ ở chân), đau cơ, đau ở chi (đau chân)
- Thận và tiết niệu: Tiểu đêm
- Sinh sản: Rối loạn cương dương
- Toàn thân: Phù ngoại biên, suy nhược (yếu), đau ngực, mệt mỏi, phù, khó chịu
- Chuyển hóa: Tăng men gan, tăng acid uric máu
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc của Twynsta với các thuốc khác. Tuy nhiên, cần lưu ý các tương tác sau:
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể tăng hiệu quả giảm huyết áp.
- Các thuốc có khả năng làm giảm huyết áp: (Ví dụ baclofen, amifostine, rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện, thuốc chống trầm cảm) có thể làm tăng hiệu quả hạ áp của Twynsta.
- Corticosteroid (đường toàn thân): Có thể làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp.
- Bưởi và nước bưởi: Có thể làm tăng sinh khả dụng của Amlodipine.
- Các chất ức chế CYP3A4: (Ví dụ: Ketoconazole, itraconazole, ritonavir) có thể làm tăng nồng độ Amlodipine trong huyết tương.
- Các thuốc gây cảm ứng men CYP3A4: (Ví dụ: Carbamazepine, phenobarbital, phenytoin) có thể làm giảm nồng độ Amlodipine trong huyết tương.
- Simvastatin: Có thể làm tăng nồng độ Simvastatin.
- Thuốc ức chế miễn dịch: (Cyclosporin, tacrolimus) có thể làm tăng hấp thu toàn thân.
- NSAIDs: Có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp, giảm hiệu quả thuốc.
- Lithium: Có thể làm tăng nồng độ Lithium trong máu.
Dược lực học
Twynsta kết hợp hai hoạt chất hạ huyết áp với cơ chế bổ sung:
- Telmisartan: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1), gắn kết có chọn lọc và kéo dài với thụ thể AT1.
- Amlodipine: Thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine, giãn mạch trực tiếp, giảm kháng lực ngoại vi và huyết áp.
Sự kết hợp của Telmisartan và Amlodipine có tác dụng bổ sung, làm giảm huyết áp mạnh hơn so với mỗi hoạt chất đơn lẻ.
Dược động học
Dược động học của Twynsta tương đương với sinh khả dụng của Telmisartan và Amlodipine khi dùng riêng lẻ.
- Hấp thu: Telmisartan hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 50%. Amlodipine hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 64-80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Telmisartan liên kết nhiều với protein huyết tương. Amlodipine có thể tích phân bố khoảng 21 L/kg, liên kết nhiều với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Telmisartan được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Amlodipine được chuyển hóa nhiều qua gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: Telmisartan có thời gian bán thải hơn 20 giờ, bài tiết chủ yếu qua phân. Amlodipine có thời gian bán thải khoảng 30-50 giờ, bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Twynsta được uống một lần mỗi ngày, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng người lớn:
- Điều trị thay thế: Liều tương đương với liều Telmisartan và Amlodipine đang dùng.
- Điều trị bổ sung: Liều được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Điều trị khởi đầu: Thông thường 40/5 mg một lần mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 80/10 mg một lần mỗi ngày.
Điều chỉnh liều:
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan: Sử dụng thận trọng, liều Telmisartan không quá 40mg/ngày.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy gan: Sử dụng thận trọng.
- Tăng huyết áp do động mạch thận: Có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận.
- Suy thận và ghép thận: Theo dõi định kỳ kali và creatinine huyết thanh.
- Giảm thể tích nội mạch: Có thể gây hạ huyết áp triệu chứng.
- Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone: Không khuyến cáo.
- Tăng aldosterone nguyên phát: Không khuyến cáo sử dụng.
- Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Cần thận trọng.
- Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp: Chưa có dữ liệu.
- Suy tim: Có thể làm tăng nguy cơ phù phổi.
- Tăng kali máu: Theo dõi kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Đái tháo đường: Cần đánh giá và chẩn đoán bệnh động mạch vành trước khi điều trị.
Xử lý quá liều
Không có kinh nghiệm về quá liều Twynsta. Điều trị hỗ trợ có thể được áp dụng.
Quên liều
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin bổ sung về thành phần
Telmisartan
Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) đặc hiệu, gắn kết có chọn lọc và kéo dài với thụ thể AT1. Không có ái lực với các thụ thể khác.
Amlodipine
Amlodipine là chất ức chế dòng ion canxi thuộc nhóm dihydropyridine, ức chế dòng ion canxi xuyên màng vào cơ tim và cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan Amlodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 14 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |