Thuốc TV.Amlodipin 5mg

Thuốc TV.Amlodipin 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc TV.Amlodipin 5mg của thương hiệu Tv.Pharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc TV.Amlodipin 5mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-19976-13, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Amlodipine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc TV.Amlodipin 5mg

Thuốc TV.Amlodipin 5mg là thuốc gì?

Thuốc TV.Amlodipin 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Hoạt chất chính là Amlodipin, có tác dụng giãn mạch, làm giảm huyết áp và giảm đau thắt ngực.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amlodipin 5mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực ổn định mạn tính
  • Đau thắt ngực do co thắt mạch (Đau thắt ngực Prinzmetal)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các dẫn chất dihydropyridin, amlodipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Sốc (bao gồm sốc tim).
  • Tắc nghẽn đường ra thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ nặng).
  • Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
  • Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
  • Rối loạn mạch: Mặt đỏ bừng.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi.

Ít gặp hơn:

  • Rối loạn máu và hạch bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm tính.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, giảm cảm xúc/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn hệ ngoại tháp.
  • Rối loạn thị giác: Suy giảm thị giác.
  • Rối loạn thính giác và tai trong: Ù tai.
  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, viêm mũi.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, da biến màu, mày đay.
  • Hiếm gặp các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, ban da, phù mạch và hồng ban đa dạng.
  • Viêm gan, vàng da và tăng enzym gan.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể tương tác với Amlodipin:

  • Simvastatin: Dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ simvastatin trong máu.
  • Chất ức chế CYP3A4 (như diltiazem, ketoconazol, itraconazol, ritonavir): Có thể làm tăng nồng độ amlodipin trong máu.
  • Clarithromycin: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Chất cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, Hypericum perforatum): Có thể làm giảm nồng độ amlodipin trong máu.
  • Cyclosporin: Có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.
  • Tacrolimus: Có thể làm tăng nồng độ tacrolimus trong máu.
  • Thuốc ức chế mTOR (như sirolimus, temsirolimus và everolimus): Amlodipin có thể làm tăng phơi nhiễm của các thuốc ức chế mTOR.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc các chất bổ sung khác mà bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Amlodipin là chất đối kháng kênh calci, ức chế dòng ion calci vào tế bào cơ trơn tim và mạch máu. Điều này dẫn đến giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi toàn phần và giảm huyết áp. Amlodipin cũng làm giãn động mạch vành, cải thiện cung cấp oxy cho cơ tim.

Dược động học

Amlodipin được hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6-12 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải khoảng 35-50 giờ, cho phép dùng thuốc một lần mỗi ngày. Amlodipin được chuyển hóa chủ yếu ở gan và đào thải qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Liều khởi đầu thường là 5mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 10mg/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận: Cần thận trọng khi sử dụng và có thể cần điều chỉnh liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Trẻ em (6-17 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg/ngày, có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy tim: Cần thận trọng khi sử dụng amlodipin ở bệnh nhân suy tim.
  • Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng amlodipin ở bệnh nhân suy gan.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Amlodipin có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
  • Thai kỳ và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại vi nghiêm trọng, hạ huyết áp, thậm chí sốc. Cần điều trị hỗ trợ, bao gồm theo dõi tim mạch, hô hấp và có thể cần rửa dạ dày.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Amlodipin

Amlodipin là một thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó có tác dụng giãn mạch, làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi và huyết áp. Amlodipin cũng có tác dụng giãn mạch vành, tăng cường cung cấp máu cho cơ tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tv.Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.