
Thuốc Tux-asol 60mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Tux-asol 60mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Tux-asol 60mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Medisun, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Levodropropizin , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-32523-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tux-asol 60mg
Thuốc Tux-asol 60mg là thuốc gì?
Tux-asol 60mg là thuốc giảm ho, được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong điều trị các bệnh phế quản - phổi có kèm theo ho khan.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levodropropizin | 60mg |
Chỉ định
Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong điều trị các bệnh phế quản - phổi có kèm theo ho khan.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị tăng tiết dịch phế quản.
- Suy giảm chức năng hệ thống tiết nhày và hoạt động lông chuyển (hội chứng Kartagener, rối loạn hoạt động lông chuyển).
- Suy giảm chức năng gan nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Dựa trên ước tính về số lượng bệnh nhân phơi nhiễm với levodropropizin từ lượng thuốc bán ra và trên cơ sở các báo cáo tự phát, ít hơn 1 trong số 500.000 bệnh nhân bị tác dụng không mong muốn của thuốc. Các tác dụng phụ được báo cáo rất hiếm gặp và bao gồm:
Phân loại hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
---|---|
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn, phản ứng dạng phản vệ |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Hôn mê do hạ đường huyết |
Rối loạn tâm thần | Dễ kích động, rối loạn nhân cách/nhận thức |
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu, run, dị cảm, buồn ngủ; ngất, Co cứng-co giật, Động kinh cơn nhỏ |
Rối loạn tai và mê đạo | Chóng mặt |
Rối loạn tuần hoàn | Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, Loạn nhịp tim, Hạ huyết áp |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Khó thở, ho, phù đường hô hấp |
Rối loạn hệ tiêu hóa | Đau bụng trên, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, Viêm lưỡi, Áp tơ |
Rối loạn gan mật | Viêm gan ứ mật |
Rối loạn da và mô dưới da | Mày đay, ban đỏ, ngoại ban, phát ban, ngứa, phù mạch, phản ứng da, Bong biểu bì tại chỗ |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Yếu cơ |
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc | Mệt mỏi, Phù toàn thân, suy nhược |
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Không quan sát thấy tương tác nào giữa levodropropizin và các benzodiazepin trong các thử nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt trên bệnh nhân nhạy cảm do nguy cơ gây an thần của thuốc. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có tương tác nào giữa levodropropizin và thuốc điều trị các bệnh phế quản - phổi như thuốc đối kháng thụ thể beta-2, methylxanthin và dẫn xuất, corticosteroid, kháng sinh, thuốc tiêu đờm và thuốc kháng histamin.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc giảm ho. Mã ATC: R05DB27. Levodropropizin có tác dụng giảm ho do ức chế sự tác động lên sợi C. Levodropropizin là một thuốc giảm ho có tác dụng ngoại vi trên khí phế quản, kèm theo tác dụng chống dị ứng và chống co thắt phế quản. In vitro, thuốc đã được chứng minh là có khả năng ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm.
Dược động học
Trên người, levodropropizin được hấp thu và phân bố nhanh sau khi uống. Thời gian bán thải từ 1-2 giờ. Levodropropizin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi và dưới dạng chất chuyển hóa như levodropropizin liên hợp và p-hydroxylevodropropizin dạng tự do hoặc liên hợp. Levodropropizin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu khoảng 35% liều dùng trong vòng 48 giờ. Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc ở trẻ em, bệnh nhân cao tuổi bị suy thận vừa hoặc nặng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên (tương đương 60 mg levodropropizin)/lần, 1-3 lần/ngày cách nhau ít nhất 6 giờ. Dùng thuốc đến khi hết triệu chứng ho, nhưng không quá 2 tuần. Nếu triệu chứng ho không hết sau khoảng thời gian này, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc trên trẻ em và người cao tuổi.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút).
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc an thần.
- Do chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thức ăn đến sự hấp thu thuốc, nên dùng thuốc cách xa bữa ăn (khi đói).
- Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Levodropropizin ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xuất hiện buồn ngủ sau khi dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Không quan sát thấy tác dụng không mong muốn đáng kể sau khi dùng thuốc ở liều đơn lên đến 240 mg hoặc 120 mg (3 lần/ngày) trong 8 ngày. Trong hầu hết các trường hợp quá liều, bệnh nhân có triệu chứng đau bụng và nôn. Trong trường hợp quá liều với các triệu chứng lâm sàng đã rõ ràng, cần bắt đầu điều trị triệu chứng ngay khi có thể và sử dụng các biện pháp điều trị thông thường thích hợp (như rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, truyền dịch,...).
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Thông tin thêm về Levodropropizin
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp. Không có thêm thông tin chi tiết hơn về Levodropropizin.)
Levodropropizin là hoạt chất chính trong thuốc Tux-asol 60mg, có tác dụng giảm ho ngoại vi, chống dị ứng và chống co thắt phế quản.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medisun |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |