
Thuốc Tunadimet
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Tunadimet với thành phần là Clopidogrel - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Khapharco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-27922-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Tunadimet, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tunadimet 75mg
Thuốc Tunadimet là thuốc gì?
Tunadimet 75mg là thuốc chống đông máu, chứa hoạt chất Clopidogrel 75mg. Thuốc này được sử dụng để ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông, giảm nguy cơ các biến cố tim mạch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định
- Dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh lý động mạch ngoại biên.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
- Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính (ở những bệnh nhân không dung nạp aspirin).
- Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
- Có thể được lựa chọn trong liệu pháp kháng tiểu cầu ở những bệnh nhân thay van tim nhân tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.
Chống chỉ định
- Dị ứng với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu bệnh lý hoạt động (ví dụ loét dạ dày – tá tràng, chảy máu nội sọ).
- Suy gan và vàng da tắc mật.
Tác dụng phụ
Chảy máu là tác dụng phụ thường gặp nhất. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:
Rất thường gặp (≥1/10):
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón).
- Tim mạch: Đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người.
- Da: Ngứa, ban đỏ.
- Huyết học: Chảy máu (nhẹ và nặng).
- Hô hấp: Khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên.
Thường gặp (≥1/100, <1/10):
- Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
- Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu.
- Da: Chàm.
- Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn.
- Huyết học: Thiếu máu, chảy máu.
Ít gặp (≥1/1000, <1/100):
Các tác dụng phụ ít gặp nhưng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng: Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin máu, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens - Johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.
Tương tác thuốc
Clopidogrel có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là các thuốc chống đông, thuốc chống tiểu cầu, thuốc ức chế bơm proton và các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa gan qua hệ thống cytochrom P450 (như omeprazol, cimetidin).
Cần báo cáo cho bác sĩ tất cả các thuốc đang sử dụng.
Dược lực học
Clopidogrel là một chất ức chế kết tập tiểu cầu. Nó ức chế sự hoạt hóa của thụ thể ADP trên tiểu cầu, ngăn chặn sự kết tập tiểu cầu và hình thành cục máu đông.
Dược động học
Clopidogrel hấp thu nhanh qua đường uống. Nó được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa chính là khoảng 8 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều thông thường cho người lớn là 75mg/ngày, uống một lần. Liều dùng cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ. Luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu (ví dụ, loét dạ dày tá tràng).
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Bệnh nhân cần phẫu thuật nên ngừng thuốc trước 5 ngày.
- Thông báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ nếu đang sử dụng Tunadimet trước khi phẫu thuật hoặc điều trị nha khoa.
- Thuốc chứa lactose, thận trọng với bệnh nhân không dung nạp lactose.
Xử lý quá liều
Quá liều clopidogrel có thể dẫn đến chảy máu. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Clopidogrel
Clopidogrel là một tiền chất (prodrug), cần được chuyển hóa ở gan thành dạng hoạt động. Sự chuyển hóa này phụ thuộc vào isoenzym CYP2C19. Tính đa hình gen của CYP2C19 có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của clopidogrel.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể về liều dùng và cách sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Khapharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |