Thuốc Trivita B

Thuốc Trivita B

Liên hệ

Thuốc Trivita B với thành phần là Thiamin mononitrat, Pyridoxin hydroclorid, Riboflavin natri phosphat - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Pharmedic (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-16875-12, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên bao đường Thuốc Trivita B, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Trivita B

Thuốc Trivita B là thuốc gì?

Thuốc Trivita B là thuốc bổ sung vitamin nhóm B, hỗ trợ điều trị các triệu chứng thiếu hụt vitamin B1, B6 và B2.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Thiamin mononitrat (Vitamin B1) 125 mg
Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6) 125 mg
Riboflavin natri phosphat (Vitamin B2) 1 mg

Chỉ định

  • Đau nhức thần kinh, đau nhức gân và bắp thịt, thấp khớp.
  • Cơ thể mệt mỏi, biếng ăn, sút cân.
  • Nghiện rượu và nhiễm độc rượu.

Chống chỉ định

Thuốc Trivita B chống chỉ định trong trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Rất hiếm trường hợp bị dị ứng khi dùng kéo dài.
  • Dùng liều cao pyridoxin (trên 100 mg/ngày) và kéo dài (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng (có thể hồi phục khi ngừng điều trị).
  • Dùng liều cao riboflavin có thể làm nước tiểu chuyển sang màu vàng.
  • Tác dụng phụ rất hiếm xảy ra sau khi dùng thiamin, riêng phản ứng dị ứng có thể xảy ra chủ yếu sau khi dùng đường tiêm.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Thông tin về tương tác thuốc:

  • Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson (không ảnh hưởng đến hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid).
  • Pyridoxin có thể làm giảm nồng độ trong máu của phenobarbital, phenyltoin.
  • Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
  • Nhiều thuốc có thể làm tăng nhu cầu sử dụng pyridoxin: Penicillamin, isoniazid, thuốc ngừa thai uống.
  • Clopromazin, imipramin, amitriptyline và adriamycin có thể gây thiếu riboflavin.
  • Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin.
  • Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin.

Lưu ý: Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không tự ý dùng hay thay đổi liều lượng thuốc.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Khoáng chất và vitamin.

Mã ATC:

  • Thiamin mononitrat: A11D A01
  • Pyridoxin Hydroclorid: A11H A02
  • Riboflavin natri phosphat: A11H A04

Sự kết hợp ở liều cao của 3 vitamin B1, B6, B2 cải thiện nhiều chuyển hóa:

  • Thiamin là coenzym cần thiết cho chuyển hóa carbohydrat.
  • Riboflavin dạng hoạt tính là những coenzym cần cho phản ứng chuyển hóa oxy hóa khử và giúp cho hoạt động của pyridoxin.
  • Pyridoxin chủ yếu tham gia chuyển hóa amino acid, carbohydrat và chất béo.

Sự kết hợp 3 vitamin nhóm B tan trong nước giúp cải thiện tình trạng rối loạn như đã nêu trong phần chỉ định.

Dược động học

Thuốc được hấp thu tốt sau khi uống. Thuốc phân bố đến các mô của cơ thể và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc thải trừ qua thận phần lớn ở dạng chuyển hóa. Khi dùng liều cao hơn, lượng thuốc dạng nguyên vẹn sẽ thải trừ qua nước tiểu nhiều hơn.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc Trivita B dạng viên bao đường dùng qua đường uống, dùng trước hoặc trong các bữa ăn.

Liều dùng: Liều thường dùng: Uống 1 viên/lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Dùng Pyridoxine với liều 200 mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxine. Không dùng cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều.

Xử trí: Tích cực theo dõi. Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Nếu quên một liều, uống càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Thông tin thêm về thành phần

Thiamin mononitrat (Vitamin B1): Thiamin đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa carbohydrate, sản xuất năng lượng cho cơ thể.

Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6): Pyridoxin tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa, bao gồm chuyển hóa protein, carbohydrate và lipid. Cần thiết cho tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh.

Riboflavin natri phosphat (Vitamin B2): Riboflavin là thành phần của các coenzym tham gia vào quá trình oxy hóa khử, cần thiết cho sản xuất năng lượng và duy trì sức khỏe của mắt và da.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pharmedic
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên bao đường
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.