
Thuốc Trisova Tab
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Trisova Tab với thành phần là Trimetazidine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Dongkoo (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Hàn Quốc,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-18419-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Trisova Tab, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Trisova Tab
Thuốc Trisova Tab là thuốc gì?
Trisova Tab là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch huyết áp, được chỉ định trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 20mg |
Chỉ định:
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn, mẩn ngứa, mày đay, suy nhược.
Hiếm gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh, hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng (có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp), đỏ bừng mặt.
Không rõ tần suất: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác (thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc). Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ). Táo bón, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, viêm gan.
Tương tác thuốc:
Hiện nay chưa có tương tác với thuốc nào được ghi nhận. Trimetazidine không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidine không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan. Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một số thuốc khác.
Dược lực học:
Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzyme long - chain 3 - ketoacyl - CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Tác dụng dược lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học:
Trimetazidin được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ lúc uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương, sau khi dùng một liều duy nhất trimetazidine 20mg, đạt khoảng 55ng/ml. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 - 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Với thể tích phân bố 4,8lít/kg cho thấy mức độ khuếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được in vitro là 16 %. Thời gian bán thải của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: 20mg/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút): Liều khuyến cáo 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối.
Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi tính toán liều dùng (xem thêm phần Thận trọng khi dùng thuốc).
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Cần thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân trên 75 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai:
Tránh dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
Xử lý quá liều:
Có rất ít thông tin về quá liều trimetazidin. Nên điều trị triệu chứng.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản:
Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin thêm về Trimetazidine:
(Lưu ý: Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp.)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dongkoo |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |