
Thuốc Trimpol MR 35mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Trimpol MR 35mg được sản xuất tại Ba Lan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Trimetazidine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Polfarmex đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-19729-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén giải phóng chậm và được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc Trimpol MR 35mg
Thuốc Trimpol MR 35mg là thuốc gì?
Trimpol MR 35mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 35mg |
Chỉ định:
Trimpol MR được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với trimetazidine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Da và mô dưới da: Mẩn ngứa, mày đay.
- Toàn thân: Suy nhược.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp (< 1/1000):
- Tim mạch: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng (có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống tăng huyết áp), đỏ bừng mặt.
Không xác định tần suất:
- Hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động khác. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
- Hệ tiêu hóa: Táo bón.
- Da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
- Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Gan mật: Viêm gan.
Hướng dẫn xử trí ADR: Triệu chứng Parkinson, dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Không có tài liệu về tương tác giữa Trimetazidine với các thuốc khác hoặc thực phẩm. Trimetazidine có thể được sử dụng đồng thời với heparin, calciparine, thuốc chống đông đường uống, thuốc điều trị các rối loạn chuyển hóa lipid, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi, digitalis glycoside.
Dược lực học:
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ. Điều này giúp thúc đẩy oxy hóa glucose, tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, duy trì chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Ở bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Thuốc có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học:
- Hấp thu: Hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ cực đại trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi dùng. Nồng độ bền vững đạt được sau 60 giờ.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 16%. Phân bố rộng rãi vào các mô, thể tích phân bố 4,8 l/kg.
- Chuyển hóa: Không chuyển hóa qua gan.
- Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình là 7 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: 1 viên 35mg/lần x 2 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút): 1 viên 35mg/ngày, dùng buổi sáng, cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi tính toán liều dùng do suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thường được khuyến cáo không dùng trong thời kỳ cho con bú.
- Không được chỉ định để điều trị cơn đau thắt ngực cấp hoặc nhồi máu cơ tim.
- Có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Cần theo dõi thường xuyên.
- Có thể gây ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu. Tốt nhất không dùng trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
Xử lý quá liều: Chưa có trường hợp ngộ độc được báo cáo.
Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Polfarmex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén giải phóng chậm |
Xuất xứ | Ba Lan |
Thuốc kê đơn | Có |