
Thuốc Trimibelin 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-23995-15 là số đăng ký của Thuốc Trimibelin 10 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Hasan, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Amitriptyline , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Trimibelin 10 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 4 Vỉ x 15 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Trimibelin 10
Thuốc Trimibelin 10 là thuốc gì?
Trimibelin 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng, chứa hoạt chất Amitriptyline với hàm lượng 10mg/viên. Thuốc có tác dụng giảm lo âu, an thần và chống trầm cảm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amitriptyline | 10 mg |
Chỉ định
- Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.
- Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các thử nghiệm thích hợp).
- Điều trị đau dây thần kinh.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO).
- Giai đoạn hồi phục ngay sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, suy tim, suy huyết cấp.
- Người đang vận hành tàu xe, máy móc.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng.
- Tâm thần: Giảm tình dục, liệt dương.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
- Mắt: Mờ mắt, khó điều tiết, giãn đồng tử.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với chất ức chế monoamin oxidase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong. Xem chi tiết phần tương tác thuốc ở tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Dược lực học
Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái thu hồi các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng tái thu hồi noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Dược động học
Hấp thu: Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống 30 - 60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 giờ sau khi uống.Phân bố: Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô. Amitriptylin qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.Chuyển hóa: Amitriptylin được chuyển hóa lần đầu qua gan bằng cách khử N-metyl bởi cytochrom P450 isoenzym CYP3A4, CYP2C9 và CYP2D6 thành chất chuyển hóa có hoạt tính nortriptylin. Amitriptylin cũng được chuyển hóa qua con đường hydroxyl hóa bởi CYP2D6 và N-oxy hóa.Thải trừ: Với liều thông thường, 30 - 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Trên thực tế, toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng thay đổi tùy theo độ tuổi, tình trạng của bệnh và đáp ứng điều trị. Xem chi tiết phần liều dùng ở tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, người già, tiền sử co giật, rối loạn tạo máu, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.
- Bệnh nhân đã điều trị với các thuốc ức chế monoamin oxydase, phải ngừng dùng thuốc này ít nhất 14 ngày mới được bắt đầu điều trị bằng amitriptylin.
- Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.
- Bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ và tổn thương não có khuynh hướng phản ứng kháng cholinergic hơn người trung niên, vì vậy cần dùng liều thấp hơn.
- Nên giảm liều từ từ để giảm nguy cơ hội chứng cai thuốc.
- Nguy cơ tự tử vẫn còn trong quá trình điều trị cho đến khi bệnh đã thuyên giảm.
Xem thêm chi tiết phần thận trọng khi sử dụng ở tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt, nôn.
Xử trí: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm rửa dạ dày bằng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần; duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt; theo dõi chức năng tim mạch, ghi điện tâm đồ (ít nhất 5 ngày); điều trị loạn nhịp bằng lidocain, kiềm hóa máu tới pH 7,4 - 7,5 bằng natri hydrocarbonat tiêm tĩnh mạch; xử trí co giật bằng cách dùng diazepam, paraldehyd, phenytoin hoặc cho hít thuốc mê để kiểm soát co giật.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Amitriptyline
Amitriptyline là một thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA). Nó hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến các chất dẫn truyền thần kinh trong não, giúp cải thiện tâm trạng và giảm các triệu chứng trầm cảm. Amitriptyline cũng có tác dụng giảm đau và an thần.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amitriptyline |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 15 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |