
Thuốc Trimetazidine 35mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Trimetazidine 35mg với dạng bào chế Viên nén bao phim phóng thích kéo dài đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25029-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Trimetazidine là hoạt chất chính có trong Thuốc Trimetazidine 35mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Trimetazidine 35mg chính là Stella Pharm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Trimetazidine 35mg
Thuốc Trimetazidine 35mg là thuốc gì?
Thuốc Trimetazidine 35mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng như liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định ở người lớn không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 35mg |
Chỉ định
Thuốc Trimetazidine 35mg được chỉ định cho người lớn như liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức thành phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
Tác dụng phụ
Hệ thống | Tác dụng phụ | Tần suất |
---|---|---|
Hệ thần kinh | Chóng mặt, đau đầu; Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ). | Thường gặp, không rõ tần suất |
Tim | Hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh | Hiếm gặp |
Mạch | Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng | Hiếm gặp |
Dạ dày – ruột | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn; Táo bón | Thường gặp, không rõ tần suất |
Da và mô dưới da | Ban, ngứa, mày đay; Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch | Thường gặp, không rõ tần suất |
Toàn thân | Suy nhược | Thường gặp |
Máu và hệ bạch huyết | Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu | Không rõ tần suất |
Gan mật | Viêm gan | Không rõ tần suất |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3 - ketoacyl - CoA thiolase chuỗi dài. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, Trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động. Nhóm dược lý: Các thuốc tim mạch khác. Mã ATC: C01EB15.
Dược động học
Bằng đường uống, nồng độ tối đa đạt trung bình 5 giờ sau khi uống thuốc. Trên 24 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương vẫn được duy trì ở nồng độ lớn hơn hoặc bằng 75% nồng độ tối đa trong 11 giờ. Trạng thái cân bằng đạt được chậm nhất lúc 60 giờ. Các đặc tính dược động học của Trimetazidine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thể tích phân bố biểu kiến là 4,8 lít/ kg, Trimetazidine gắn kết protein thấp: Giá trị đo được in vitro là 16%. Trimetazidine được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của Trimetazidine 35 mg trung bình là 7 giờ ở người trẻ tình nguyện khỏe mạnh và 12 giờ đối với người trên 65 tuổi. Độ thanh thải toàn phần của Trimetazidine do thanh thải qua thận là chính mà trực tiếp liên quan đến độ thanh thải creatinin và thanh thải ở gan ở mức độ ít hơn, giảm theo tuổi tác. Nghiên cứu lâm sàng cụ thể thực hiện trên người cao tuổi, với liều 2 viên mỗi ngày dùng 2 lần, được phân tích bằng phương pháp dân số động học, cho thấy sự gia tăng nồng độ trong huyết tương.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng thông thường: Mỗi lần uống 1 viên x 2 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/ phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng.
Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi tính toán liều dùng. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút) liều dùng khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng.
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Khi gặp các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, cần ngay lập tức ngừng sử dụng Trimetazidine. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc.
- Có thể bị ngã do dáng đi không vững hoặc hạ huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Cần thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do gây chóng mặt và lơ mơ.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Có rất ít thông tin về quá liều Trimetazidine. Nên điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Trimetazidine
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp) Trimetazidine là hoạt chất chính của thuốc, có tác dụng chống thiếu máu cục bộ tim mà không ảnh hưởng đến huyết động.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim phóng thích kéo dài |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |