
Thuốc Trimetazidine 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Trimetazidine 20mg với thành phần Trimetazidine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Stella Pharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 vỉ x 30 viên). Viên nén bao phim Thuốc Trimetazidine 20mg có số đăng ký lưu hành là VD-27534-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Trimetazidine 20mg
Thuốc Trimetazidine 20mg là thuốc gì?
Thuốc Trimetazidine 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng như liệu pháp bổ sung hỗ trợ điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 20mg |
Chỉ định
Thuốc Trimetazidine 20mg được chỉ định dùng cho người lớn như liệu pháp bổ sung hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc (Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, màu ponceau 4R).
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Tác dụng phụ
Thường gặp (≥1%, <10%):
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Toàn thân: Suy nhược.
- Da: Mẩn, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp (≥0.01%, <0.1%):
- Các rối loạn trên hệ tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, hồi hộp, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không rõ tần suất:
- Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc.
- Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
- Táo bón.
- Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
- Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Viêm gan.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.
Dược lực học
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3 - ketoacyl - CoA thiolase chuỗi dài. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động. Mã ATC: C01EB15
Dược động học
Trimetazidine khi uống được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 giờ kế từ lúc uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương, sau khi dùng liều duy nhất trimetazidine 20 mg, đạt khoảng 55 ng/ml. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 - 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Với thể tích phân phối là 4,8 lít/kg cho thấy mức độ khuếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được in vitro là 16%. Thời gian bán thải của trimetazidine là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Liều thông thường: Mỗi lần uống 1 viên x 3 lần/ngày. Dùng đường uống, cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối.
Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi tính toán liều dùng. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối.
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Khi gặp các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidine. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc hạ huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Thuốc có chứa tá dược ponceau 4R có thể gây phản ứng dị ứng và lactose. Không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose.
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Có rất ít thông tin về quá liều trimetazidine. Nên điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Trimetazidine
(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 30 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |