
Thuốc Triglo 200 Capsule
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-20461-17 là số đăng ký của Thuốc Triglo 200 Capsule - một loại thuốc tới từ thương hiệu Square, được sản xuất tại Bangladesh. Thuốc có thành phần chính là Fenofibrate , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Triglo 200 Capsule được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Triglo 200 Capsule
Thuốc Triglo 200 Capsule là thuốc gì?
Triglo 200 Capsule là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất chính là Fenofibrate 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng lipid máu ở những bệnh nhân không đáp ứng tốt với chế độ ăn kiêng.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fenofibrate | 200 mg |
Tá dược: | Lactose, tinh bột tiền gelatin hóa, polysorbat 80, natri croscamellose, silic dioxid keo, magnesi stearat, vỏ nang cứng gelatin cỡ số #2. |
Chỉ định:
Thuốc Triglo 200 Capsule được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng lipid máu các type IIa, IIb, III, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng thỏa đáng với chế độ ăn.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với fenofibrate hay bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
- Rối loạn chức năng gan, bao gồm xơ gan ứ mật tiên phát và dai dẳng không rõ nguyên nhân.
- Rối loạn chức năng thận nặng; tiền sử bệnh túi mật.
- Có phản ứng dị ứng ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc ketoprofen.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: Đau bụng (5%), táo bón (2%), buồn nôn (2%).
- Gan: Tăng transaminase (liên quan đến liều) (>10%).
- Cơ: Đau lưng (3%), tăng CPK (3%).
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu (3%).
- Hô hấp: Bệnh hô hấp (6%), viêm mũi (2%).
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Gan: Sỏi đường mật.
- Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
- Máu: Giảm bạch cầu.
Kinh nghiệm sau lưu hành:
- Dị ứng nặng: Hội chứng Stevens - Johnson và Lyell (hoại tử biểu bì nhiễm độc).
- Gan: Viêm tụy.
- Máu: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin, hematocrit.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Tạm dừng hoặc ngừng thuốc.
Dược lực học:
Fenofibrate, một dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc có thể làm giảm nồng độ cholesterol trong máu từ 20 đến 25% và triglycerid từ 40 đến 50%. Có sự giảm cholesterol của các lipoprotein tỷ trọng thấp và rất thấp (LDL, VLDL) là những thành phần gây xơ vữa mạch và tăng cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Mối liên quan giữa tăng cholesterol máu và xơ vữa động mạch đã được xác lập và cả mối liên quan giữa vữa xơ động mạch và nguy cơ mạch vành. Nồng độ HDL hạ có liên quan đến nguy cơ mạch vành cao. Nồng độ triglycerid cao cũng có liên quan đến tăng nguy cơ tim mạch.
Dược động học:
Fenofibrate được hấp thu ngay ở đường tiêu hóa khi uống cùng với thức ăn. Hấp thu thuốc có thể bị giảm khi chưa ăn uống gì. Thuốc nhanh chóng thủy phân thành acid fenofibric là chất có hoạt tính; chất này được gắn tới 99% vào albumin huyết tương và nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc. Ở người có chức năng thận bình thường, nửa đời trong huyết tương của acid fenofibric vào khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người mắc bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở người bệnh suy thận uống fenofibrat hằng ngày. Acid fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ), dưới dạng liên hợp glucuronic, ngoài ra còn có ở dưới dạng khử của acid fenofibric và chất liên hợp glucuronic của nó. Hầu hết các sản phẩm được đào thải trong vòng 6 ngày.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên nang fenofibrat 200 mg/ngày.
Người già: Ở những bệnh nhân lớn tuổi không suy thận, dùng liều khuyến cáo như liều cho người lớn.
Suy thận: Không dùng viên nang fenofibrat 200 mg cho bệnh nhân suy thận.
Suy gan: Không dùng viên nang fenofibrat 200 mg cho bệnh nhân suy gan.
Trẻ em: Không được khuyến khích sử dụng fenofibrat ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng: Viên nang fenofibrat 200 mg nên được nuốt cả viên cùng với nước uống và cùng với bữa ăn chính.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Cần theo dõi chức năng gan định kỳ (3 tháng một lần) trong 12 tháng đầu điều trị. Nếu nồng độ aminotransferase huyết thanh vượt quá 3 lần mức bình thường thì phải ngừng điều trị fenofibrat. Cần theo dõi định kỳ enzym creatin kinase (CK hoặc CPK) ở những người bệnh có những tác dụng phụ như đau cơ không rõ nguyên nhân, hoặc nhạy cảm đau, yếu, đặc biệt nếu kèm khó thở hoặc sốt. Phải ngừng điều trị fenofibrat, nếu CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chuẩn đoán là viêm cơ hoặc bệnh cơ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và lập nên các biện pháp hỗ trợ tích hợp theo yêu cầu.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Fenofibrate:
Fenofibrate là một thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm fibrat. Cơ chế hoạt động chính của Fenofibrate là kích hoạt PPAR-alpha, làm giảm sản xuất và tăng thải trừ triglyceride và cholesterol LDL, đồng thời tăng cholesterol HDL.
Tương tác thuốc:
- Thuốc ức chế HMG CoA reductase: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc tính thận.
- Thuốc chống đông uống: Tăng tác dụng chống đông và nguy cơ chảy máu.
- Nhựa gắn acid mật: Giảm hấp thu fenofibrate.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Square |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Bangladesh |
Thuốc kê đơn | Có |