Thuốc Transamin Capsules 250mg

Thuốc Transamin Capsules 250mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Thuốc Transamin là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Transamin là sản phẩm tới từ thương hiệu Olic, được sản xuất trực tiếp tại Thái Lan theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Acid Tranexamic , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17933-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Transamin

Thuốc Transamin là thuốc gì?

Thuốc Transamin là thuốc cầm máu, được chỉ định trong các trường hợp chảy máu do tăng tiêu fibrin toàn thân hoặc tại chỗ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acid Tranexamic 250mg

Chỉ định

  • Điều trị xu hướng chảy máu do tăng tiêu fibrin toàn thân: Bệnh bạch cầu, thiếu máu bất sản, ban xuất huyết, chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật.
  • Điều trị chảy máu bất thường do tăng tiêu fibrin tại chỗ: Chảy máu phổi, chảy máu cam, chảy máu âm đạo, chảy máu thận, chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có huyết khối.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Dạ dày - ruột: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Mẫn cảm: Ngứa, phát ban.
  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Chống chỉ định phối hợp:

  • Thrombin: Có thể gây huyết khối.

Thận trọng khi phối hợp:

  • Estrogen và thuốc cầm máu khác, thuốc gây đông máu: Gây huyết khối.
  • Batroxobin: Gây nghẽn mạch huyết khối.
  • Yếu tố gây đông máu: Tăng đông máu.

Dược lực học

Tác dụng kháng plasmin: Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2 - macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.

Tác dụng cầm máu: Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.

Dược động học

Hấp thu:

Nồng độ trong máu với liều 250 mg và 500 mg acid tranexamic được cho qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, đạt nồng độ cao nhất là 3,9 g/ml (cho liều 250 mg) và 6,0 pg/ml (cho liều 500 mg) 2 - 3 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 3,1 giờ và 3,3 giờ.

Thải trừ:

Khi cho 500 mg acid tranexamic qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiểu tiện là 30 - 52% 24 giờ sau khi uống thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc Transamin được dùng đường uống.

Liều dùng: Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000 mg tranexamic acid/ngày. Chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối… và ở những bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra.
  • Những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin,...)
  • Những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân được băng bó cầm máu.
  • Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
  • Dùng cho trẻ nhỏ và bệnh nhân mạn tính chưa có dữ liệu về an toàn.
  • Người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.
  • Rất hiếm trường hợp buồn ngủ xảy ra, tuy nhiên, vì an toàn, hãy cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng từ việc điều trị cho phụ nữ có thai còn hạn chế. Cho đến nay các dữ liệu lâm sàng và nghiên cứu cho thấy không có nguy cơ gia tăng. Vì các dữ liệu còn hạn chế, nên việc sử dụng, cho phụ nữ có thai chỉ được phép khi được chỉ định một cách chặt chẽ và khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.
  • Thời kỳ cho con bú: Transamin đi vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ trên trẻ em vẫn chưa chắc chắn ở liều dùng. Thông thường có thể sử dụng liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.

Xử lý quá liều

Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Chưa ghi nhận.

Thông tin thêm về Acid Tranexamic

Acid Tranexamic là một chất ức chế plasmin tổng hợp, có tác dụng cầm máu bằng cách ức chế sự phân hủy fibrin.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Olic
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Thái Lan
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.