
Thuốc tránh thai hằng ngày Drosperin
Liên hệ
Thuốc tránh thai hằng ngày Drosperin được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Drospirenone , Ethynyl estradiol , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Abbott đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-16308-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 28 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tránh Thai Hàng Ngày Drosperin
Thuốc tránh thai hàng ngày Drosperin là thuốc gì?
Drosperin là thuốc tránh thai phối hợp hàng ngày, chứa hai hoạt chất chính là Drospirenone và Ethinyl estradiol. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn ngừa sự rụng trứng, làm đặc dịch nhầy cổ tử cung và làm thay đổi niêm mạc tử cung, từ đó ngăn ngừa sự thụ tinh và làm tổ của trứng.
Thành phần
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Drospirenone | 3mg |
Ethinyl estradiol | 0.03mg |
Chỉ định
Thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp ngừa thai.
Chống chỉ định
- Bệnh mạch máu, vấn đề tuần hoàn máu, rối loạn đông máu.
- Huyết khối; bệnh tim mạch; xuất huyết não.
- Ung thư vú, ung thư cổ tử cung, nội mạc tử cung, tử cung, hoặc các bệnh ung thư khác liên quan đến nội tiết.
- Bệnh gan nặng (đặc biệt u gan lành tính hoặc ác tính); tiền sử vàng da khi mang thai, hoặc trong khi sử dụng các thuốc ngừa thai uống trước đó.
- Bệnh thận; bệnh tuyến thượng thận.
- Chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân; có thai đã được chẩn đoán hoặc nghi ngờ.
- Tiền sử nhạy cảm với drospirenone, ethinyl estradiol hay các nội tiết khác.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ cần báo bác sĩ ngay:
- Đau dạ dày hay đau bụng; ho ra máu; đau đầu nặng; rối loạn phối hợp đột ngột, mất hoặc thay đổi thị giác; đau ngực, bẹn hay chân (đặc biệt ở cổ chân).
- Khó thở; mệt mỏi, tê cóng hay đau ở cánh tay hay chân.
Các tác dụng phụ cần hỏi ý kiến bác sĩ:
- Thay đổi cách hành kinh hay ra máu giữa chu kỳ kinh nguyệt, giảm ra máu trong chu kỳ, chảy máu âm đạo giữa các chu kỳ bình thường, hành kinh kéo dài, hoàn toàn mất kinh trong nhiều tháng hay thỉnh thoảng mất kinh vào các tháng không liên tiếp.
- Đau nửa đầu, tăng huyết áp, nhiễm trùng âm đạo; trầm cảm; sưng đau hay nhạy cảm với đau khi đè hay chạm vào vùng bụng trên; đau dạ dày, đau hông hay đau bụng, vàng da và mắt, đặc biệt trên phụ nữ hút thuốc lá, u tuyến vú, trên người đã có bệnh về vú.
Các tác dụng phụ thường gặp, không cần báo bác sĩ trừ khi gây khó chịu hoặc kéo dài:
- Sưng, đau và gia tăng nhạy cảm với đau khi đè hay chạm vào ngực; chóng mặt; buồn nôn, sưng mắt cá và bàn chân.
- Có những đốm màu nâu trên vùng da phơi sáng, rậm lông hoặc rụng lông trên cơ thể và trên mặt; tăng hoặc giảm ham muốn tình dục, tăng nhạy cảm da với ánh sáng.
Tương tác thuốc
Drosperin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc làm tăng kali máu
- Thuốc kháng viêm không steroid (như ibuprofen, naproxen, ketoprofen)
- Thuốc lợi tiểu giữ kali
- Thuốc bổ sung kali
- Chất thay thế muối
- Ức chế men chuyển
- Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
- Thuốc kháng sinh (như ampicillin, tetracyclin)
- Barbiturat
- Phenytoin
- Carbamazepin
- Griseofulvin
- Primidon
- Rifampin
- Phenylbutazon
- Warfarin
- Hydrocortison
- Prednisolon
- Cyclosporin
- Clofibrat
- Theophylin
- Morphin
- Acid salicylic
- Temazepam
- Atorvastatin
- Acetaminophen
- Acid ascorbic
- Cây nọc sởi (St. John’s Worth)
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Dược lực học
Sự kết hợp estrogen (Ethinyl estradiol) và drospirenone có tác động ức chế gonadotropin. Cơ chế chính là ngăn chặn sự rụng trứng, đồng thời làm thay đổi dịch nhầy cổ tử cung và niêm mạc tử cung.
Dược động học
Sinh khả dụng hấp thu của drospirenone là 76%, của ethinyl estradiol là gần 40%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 1-3 giờ sau khi uống. Drospirenone được chuyển hóa gần như hoàn toàn và bài tiết chủ yếu qua phân. Ethinyl estradiol được bài tiết trong nước tiểu và phân dưới dạng glucuronic và liên hợp sulfat.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Uống 1 viên mỗi ngày, cùng 1 thời điểm trong mỗi ngày, 28 ngày liên tục theo thứ tự được chỉ trên hộp.
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Viên màu be đầu tiên (có ghi rõ số thứ tự) phải được uống vào ngày đầu tiên hành kinh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng thêm một biện pháp tránh thai khác trong ít nhất 7 ngày đầu của chu kỳ đầu tiên.
- Sử dụng thêm biện pháp tránh thai khác nếu quên uống thuốc hoặc đang dùng thuốc khác làm giảm hiệu quả thuốc ngừa thai.
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú. Thuốc không được khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú.
- Tránh hút thuốc lá khi dùng thuốc tránh thai nội tiết.
- Tránh tiếp xúc lâu với ánh nắng mặt trời.
- Thuốc này không bảo vệ chống lại HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.
- Thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh hoặc đang mắc các bệnh lý như ung thư vú, bệnh lý đường mật, động kinh, trầm cảm, đau nửa đầu, cholesterol máu cao, cao huyết áp, kali máu cao, các vấn đề về kinh nguyệt, nghiện thuốc lá.
Xử lý quá liều
Nếu nghi ngờ quá liều, hãy đến khám bác sĩ ngay.
Quên liều
Nguy cơ có thai tăng nếu quên uống thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ hoặc làm theo hướng dẫn sau:
- Quên 1 viên: Uống ngay khi nhớ, dù uống 2 viên cùng ngày. Sử dụng thêm phương pháp tránh thai khác trong 7 ngày tiếp theo.
- Quên 2 viên liên tiếp (tuần 1 hoặc 2): Uống 2 viên/ngày trong 2 ngày liên tiếp. Sử dụng thêm phương pháp tránh thai khác trong 7 ngày tiếp theo.
- Quên 2 viên liên tiếp (tuần 3) hoặc quên trên 3 viên: Bỏ các viên còn lại và bắt đầu vỉ mới. Sử dụng thêm phương pháp tránh thai khác trong 7 ngày tiếp theo. Có thể không có kinh nguyệt trong tháng đó. Nếu không có kinh 2 tháng liên tiếp, hãy khám bác sĩ.
Những sai sót trong khi uống những viên không hoạt tính (màu trắng) có thể bỏ qua. Viên có hoạt tính (màu be) đầu tiên trong vỉ thuốc kế tiếp phải được uống vào ngày thích hợp theo đúng lịch trình.
Thông tin thêm về thành phần
Drospirenone: Là một progestogen có tác dụng kháng androgen, có tác dụng chống giữ nước và muối.
Ethinyl estradiol: Là một estrogen tổng hợp, đóng vai trò quan trọng trong việc ức chế rụng trứng và làm thay đổi niêm mạc tử cung.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Abbott |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Drospirenone |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 28 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |