Thuốc tránh thai hằng ngày Drosperin 20

Thuốc tránh thai hằng ngày Drosperin 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tránh thai hằng ngày Drosperin 20 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Abbott, có thành phần chính là Drospirenone , Ethinyl estradiol . Thuốc được sản xuất tại Chile và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-15082-12. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 28 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc tránh thai hằng ngày Drosperin 20, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tránh Thai Hằng Ngày Drosperin 20

Thuốc tránh thai hằng ngày Drosperin 20 là thuốc gì?

Drosperin 20 là thuốc tránh thai uống hàng ngày, kết hợp giữa hai hoạt chất Drospirenone và Ethinyl estradiol. Thuốc có tác dụng tránh thai bằng cách ức chế sự rụng trứng, làm đặc dịch nhầy cổ tử cung và làm thay đổi niêm mạc tử cung, giảm khả năng làm tổ của trứng.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Drospirenone 3mg
Ethinyl estradiol 0.02mg

Chỉ định

Drosperin 20 được chỉ định để tránh thai. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Bệnh lý gan, thận, tuyến thượng thận;
  • Vàng da ứ mật ở phụ nữ có thai hoặc vàng da ở phụ nữ có tiền sử dùng thuốc tránh thai uống;
  • U gan (lành hoặc ác tính);
  • Vàng da tắc mật tiến triển;
  • Bất thường trong nước tiểu như có máu mà không rõ nguyên nhân;
  • Bệnh lý tim mạch, ngất, bệnh lý động mạch vành, những vấn đề tuần hoàn máu, rối loạn đông máu, huyết khối;
  • Được chẩn đoán hoặc nghi ngờ ung thư vú, ung thư niêm mạc tử cung, hoặc ung thư phụ thuộc estrogen;
  • Chẩn đoán hoặc nghi ngờ có thai;
  • Mẫn cảm với drospirenone, ethinyl estradiol hoặc các hormon khác;
  • Đái tháo đường có tổn thương mạch máu;
  • Tiền sử đau nửa đầu (Migraine) có các triệu chứng thần kinh tập trung.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt hoặc ra máu bất thường;
  • Chuột rút ở bụng hoặc bụng căng phồng;
  • Sưng, đau, tăng cảm giác đau khi chạm vào vú;
  • Giác mạc thay đổi;
  • Vàng da tắc mật;

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Đau đầu hoặc đau nửa đầu;
  • Tăng huyết áp;
  • Rụng hoặc tăng lông cơ thể hoặc mặt;
  • Da có chấm nâu khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời;
  • Viêm âm đạo hoặc viêm âm đạo do nấm candida tái đi tái lại;
  • Thay đổi về tình dục.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • U vú;
  • Gan tăng sản tế bào nhỏ ở trung tâm, viêm gan hoặc ung thư biểu mô tế bào gan.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ về các thuốc bạn đang dùng, kể cả thuốc không kê toa. Tương tác thuốc có thể xảy ra với:

  • Thuốc đối kháng aldosterone, ức chế men chuyển đổi angiotensin (ACE), đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), thuốc lợi tiểu kali hoặc heparin (có thể làm tăng kali huyết thanh);
  • Paracetamol (có thể làm giảm nồng độ Paracetamol trong huyết thanh);
  • Ascorbic acid (có thể làm tăng nồng độ của một số estrogen tổng hợp);
  • Ampicillin, Griseofulvin, Tetracycline (có thể làm giảm hiệu quả tránh thai);
  • Carbamazepine, Phenobarbital, Phenylbutazone, Phenytoin, Rifampin hoặc Hypericum perforatum (có thể làm tăng chuyển hóa của Ethinyl estradiol và một vài Progestogen, làm giảm hiệu quả tránh thai);
  • Thuốc lá (tăng nguy cơ biến chứng tim mạch).

Dược lực học

Sự kết hợp Drospirenone và Ethinyl estradiol có tác động ức chế gonadotropin. Cơ chế chính là ngăn chặn sự rụng trứng. Những thay đổi khác cũng xảy ra, gồm những thay đổi trong dịch nhầy cổ tử cung (làm tinh trùng khó vào trong tử cung) và những thay đổi màng trong tử cung (làm giảm khả năng làm tổ của trứng). Drospirenone không có tác động của một Androgenic, Estrogenic, Glucocorticoid, và kháng glucocorticoid. Drospirenone có tác động kháng androgenic.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng hấp thu của drospirenone là 76%. Sinh khả dụng hấp thu của ethinyl estradiol là gần 40%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 1-3 giờ sau khi uống. Tốc độ hấp thu giảm khi uống cùng thức ăn.

Phân bố: Drospirenone gắn kết với 97% protein trong huyết thanh. Ethinyl estradiol gắn kết cao với albumin huyết thanh.

Chuyển hóa: Drospirenone được chuyển hóa ở mức độ ít hơn, chủ yếu với cytochrome P4503A4 (CYP3A4). Ethinyl estradiol được chuyển hóa chủ yếu bởi sự oxy hóa vòng thơm.

Thải trừ: Drospirenone được thải trừ hoàn toàn sau 10 ngày, chủ yếu qua phân. Ethinyl estradiol được thải trừ không hoàn toàn, qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày, cùng một thời điểm mỗi ngày, 28 viên liên tục theo thứ tự được ghi trên mặt sau hộp nhựa. Khoảng cách giữa 2 viên không được hơn 24 giờ. Có thể uống thuốc cùng với bữa ăn hoặc không. Viên màu đỏ đầu tiên phải uống vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Ngừng thuốc ngay lập tức nếu xuất hiện các dấu hiệu sau: đau nửa đầu (Migraine) hoặc nặng lên, dấu hiệu đầu tiên của tắc mạch do huyết khối, dấu hiệu tăng huyết áp, vàng da tiến triển, viêm da và ngứa, đau thượng vị hoặc vùng gan tăng lên, tăng cơn động kinh.

Cần cân nhắc kỹ yếu tố nguy cơ - lợi ích và chống chỉ định có liên quan đến các bệnh lý về huyết khối tĩnh mạch và động mạch trước khi dùng.

Khám sức khỏe định kỳ 6 tháng đến 1 năm để đánh giá lại các chống chỉ định và các yếu tố nguy cơ.

Xử lý quá liều

Gây nôn, đánh giá nồng độ kali và natri trong huyết thanh và tìm các bằng chứng gây toan chuyển hóa.

Quên liều

Nếu quên 1 viên có hoạt tính, uống ngay khi nhớ và tiếp tục uống các viên tiếp theo theo lịch trình bình thường. Sử dụng thêm một phương pháp tránh thai khác trong 7 ngày tiếp theo. Nếu quên 2 viên hoặc hơn, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thông tin thêm về thành phần

Drospirenone: Là một progestogen có tác dụng kháng androgen và kháng mineralocorticoid nhẹ. Tác dụng kháng mineralocorticoid giúp giảm giữ nước và muối.

Ethinyl estradiol: Là một estrogen tổng hợp được sử dụng rộng rãi trong thuốc tránh thai.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Drospirenone
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 28 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Chile
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.