
Thuốc Totcal Soft Cap
Liên hệ
VN-20600-17 là số đăng ký của Thuốc Totcal Soft Cap - một loại thuốc tới từ thương hiệu Dongkoo, được sản xuất tại Hàn Quốc. Thuốc có thành phần chính là Calcium Carbonate , Vitamin D3 , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Totcal Soft Cap được sản xuất thành Viên nang mềm và đóng thành Hộp 20 Vỉ x 5 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Totcal Soft Cap
Thuốc Totcal Soft Cap là thuốc gì?
Thuốc Totcal Soft Cap là thuốc bổ sung canxi và vitamin D3, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh lý liên quan đến thiếu hụt canxi và vitamin D.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calcium Carbonate | 300mg |
Vitamin D3 | 100 IU |
Chỉ định
- Còi xương
- Chứng co giật, co giật do thiếu canxi
- Bệnh nhuyễn xương
Chống chỉ định
- Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamin D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Totcal Soft Cap, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Khi dùng quá liều có thể gây tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kéo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp. Ngoài ra có thể gặp suy nhược, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương…
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Không dùng phối hợp với các thuốc sau: Phosphat, muối calci, tetracyclin uống, chống tiêu chảy. Không dùng thuốc chung với trà như trà xanh hoặc trà đen vì nước trà có chứa tanic acid. Muối calci có tính chất dược lý đối kháng với verapamil nên không dùng phối hợp với hai thuốc này. Calci làm tăng độc tính của digoxin, digitalis đối với tim. Rifampicin và isoniazid có thể làm giảm hiệu quả của vitamin D. Corticosteroid có thể chống lại tác dụng của vitamin D. Nếu dùng kéo dài phenytoin và các thuốc chống co giật khác như phenobarbital, carbamazepin có thể gây cảm ứng enzym cytochrom dẫn đến phá huỷ cholecalciferol (vitamin D) và làm rối loạn chuyển hóa vitamin D và calci, nên có thể gây loãng xương.
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật nên không dùng phối hợp với các loại thuốc này. Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng thuốc phối hợp với antialdosteron hoặc triamteren, vì vậy nên cẩn thận khi dùng thuốc phối hợp với 2 loại trên.
Dược lực học
Calci: Calci carbonat là một thuốc bổ sung được dùng trong tình trạng thiếu hụt calci và hỗ trợ trong phòng ngừa và điều trị loãng xương.
Vitamin D3:
- Tham gia vào quá trình tạo xương: Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.
- Điều hoà nồng độ calci trong máu: Giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.
Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.
Dược động học
Hấp thu: Vitamin D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.
Phân bố: Thuốc liên kết với alfa-globulin huyết tương.
Chuyển hoá: Trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.
Thải trừ: Chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Totcal Soft Cap dùng đường uống.
Liều dùng:
Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Còi xương: Phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu.
Co giật, co giật do thiếu calci: Điều trị bằng vitamin D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Bệnh nhân suy thận, suy tim mạch, giảm protein huyết, đang dùng glycosid trợ tim. Không dùng chung với các thuốc chứa calci, vitamin D khác. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Calci Carbonat: Là một dạng muối calci được sử dụng rộng rãi để bổ sung calci cho cơ thể. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì sức khỏe xương, răng, cũng như tham gia vào nhiều quá trình sinh lý khác trong cơ thể.
Vitamin D3 (Cholecalciferol): Là một dạng vitamin D được cơ thể tổng hợp từ ánh nắng mặt trời. Nó giúp cơ thể hấp thụ canxi và photpho từ ruột, cần thiết cho sự phát triển và duy trì sức khỏe xương. Thiếu vitamin D3 có thể dẫn đến còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dongkoo |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcium Carbonate Vitamin D3 |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Vỉ x 5 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Hàn Quốc |